Chiến lược phát triển trường THCS Ngô Quyền giai đoạn 2015- 2020, tầm nhìn 2025
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẨM PHẢ
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 28/KH -THCS NQ
|
Cẩm Đông, ngày 27 tháng 12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
Chiến lược phát triển trường THCS Ngô quyền
giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn 2025
PHẦN THỨ NHẤT
MỞ ĐẦU
- Mở đầu
Để thực hiện đường lối đổi mới giáo dục của Đảng, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản liên quan đến sự nghiệp đổi mới giáo dục Việt Nam. Thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục 2009 (Luật số 44/2009/QH 12, ban hành ngày 25/11/2009); Chỉ thị 40 của Ban Bí thư về xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; Nghị quyết 37/2004/QH11 của Quốc hội; Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của BCH trung ương đảng về “VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀĐÀO TẠO, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ” đòi hỏi các cơ sở giáo dục nói chung và các trường THPT nói riêng phải xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển của từng nhà trường trong từng thời kỳ, từng giai đoạn để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước và nhân dân đã giao phó.
Trên cơ sở đó, Trường THCS Ngô Quyền xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 như là sự tiếp nối của chiến lược phát triển giai đoạn 2010 – 2015 trước đây.
Xây dựng và triển khai Kế hoạch chiến lược phát triển của trường THCS Ngô Quyền là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của BCH TW đảng về đổi mới căn bàn và toàn diện giáo dục phổ thông; Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của nhà trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường.
Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THCS Ngô Quyền là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng và phát triển nhà trường. Tập thể sư phạm Trường THCS Ngô Quyền quyết tâm xây dựng nhà trường phát triển vững mạnh về mọi mặt, góp phần xây dựng sự nghiệp giáo dục thành phố Cẩm Phả nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
II. Căn cứ xây dựng Kế hoạch
- Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Luật Giáo dục 2009 (Luật số 44/2009/QH12, ban hành ngày 25/11/2009);
- Nghị quyết 37/2004/QH11 của Quốc hội nghị quyết về giáo dục;
- Văn kiện đại hội XI, XII của Đảng cộng sản Việt Nam;
- Chỉ thị 40/2004/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban chấp hành Trung ương về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
- Nghị quyết số 29-NQ/TW của BCHTW về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo;
- Nghị quyết số 44/NQ-CP về ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011- 2020”;
- Chỉ thị 18/2001/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Nghịđịnh 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quyết định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cơ chế mới về quản lý kinh tế - xã hội.
PHẦN THỨ HAI
KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG VỀ TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN (MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG)
2.1. Điểm mạnh
* Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường
Tổng số: 28 cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong đó, Ban Giám hiệu: 02; giáo viên trực tiếp giảng dạy: 21; đủ các bộ môn; nhân viên: 05 (kế toán, văn thư, Y tế, Thư viện, Thiết bị).
Trình độ chuyên môn đạt chuẩn 100%, năm 2016 nhà trường có 82.14% cán bộ giáo viên có trình độ đại học.
Đội ngũ giáo viên, nhân viên đa số có trình độ chuyên môn tốt, nhiệt tình, tâm huyết trách nhiệm luôn có ý thức tự học tự rèn để khẳng định mình.
Ban Giám hiệu: nhiệt tình, có trách nhiệm cao, luôn dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, được sự tín nhiệm của cán bộ giáo viên nhà trường, nhân dân địa phương phường Cẩm Đông và ngành giáo dục thành phố Cẩm Phả.
Nhà trường có bước đầu đã có uy tín với ngành về chất lượng giáo dục.
Chi bộ, Ban Giám hiệu, Công đoàn, Đoàn đội gắn kết thành một khối thống nhất, gương mẫu đi đầu trong mọi công việc chung.
* Học sinh
Tổng số 321, chia 11 lớp.
- Chất lượng năm học 2015 - 2016:
+ Chất lượng hai mặt giáo dục:
Xếp loại
|
Tốt (giỏi)
|
Khá
|
Trung bình
|
Yếu
|
Kém
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
SL
|
TL
|
Hạnh kiểm
|
201
|
62.62
|
105
|
32.71
|
10
|
3.12
|
0
|
0,00
|
0
|
0
|
Học lực
|
63
|
19.63
|
140
|
43.61
|
108
|
33.64
|
07
|
2.18
|
0
|
0
|
Về kết quả thi học sinh giỏi:
Nội dung
|
Cấp
|
Số giải
|
Ghi chú
|
Văn hoá
|
Thành phố
|
26
|
- GDCD: 9 giải lớp 9 và lớp 8 trong đó 2 giải nhất, 2 Nhì; 1ba, 4 giải khuyến khích.
- Ngữ văn: 6 Giải khuyến khích của HS lớp 6,7.
- Môn Toán: 2 khuyến khích lớp 6,7,8
- Môn Tiếng Anh 2: 1 giải nhất, một giải ba
- IOE 3 Giải: Nhất 1, Ba 1, KK 1; 1 giải nhì, 1
- Hóa học 4 giải 2 giải ba 2 giải KK
|
Cấp tỉnh
|
01
|
Môn Tiếng Anh
|
TDTT
|
Thành phố
|
5
|
Môn điền kinh: Giải nhất: 2; giải nhì: 1;
Giải 3: 2
|
Đoàn đội
|
Thành phố
|
1
|
Giải Nhì cuộc thi Nghi thức đội.
|
Về kết quả thi giáo viên giỏi:
Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 15, thành phố: 10
* Cơ sở vật chất nhà trường
+ Phòng học: 08
+ Phòng máy chiếu: có 1 phòng rộng 48 m2
+ Phòng tin: 01 phòng (48 m2) với 20 máy đã được kết nối Internet
+ Phòng thư viện: 01 (48 m2) với gần 2.000 đầu cuốn sách
+ Phòng hội đồng: 48 m2
+ Sân chơi : 800 m2
Cơ sở vật chất bước đầu đáp ứng được yêu cầu dạy và học hai ca trong giai đoạn hiện nay tuy nhiên chưa đồng bộ (bàn ghế học sinh, thiết bị dạy học, phòng chuyên môn chưa đủ và chưa đúng quy cách).
* Thành tích chính
Liên tục nhiều năm nhà trường đạt trường tiên tiến. Trường THCS Ngô Quyền là một trong những đơn vị hưởng ứng tích cực các phong trào của ngành giáo dục về thể dục thể thao, văn nghệ, các hoạt động xã hội từ thiện… Duy trì và giữ vững phổ cập giáo dục, làm tốt công tác xã hội hóa.
2.2. Điểm hạn chế
Hàng năm, luôn có sự biến động, 1 số giáo viên phải đi nghĩa vụ miền núi nên gặp nhiều khó khăn trong phân công nhiệm vụ. Một số giáo viên do tuổi cao nên việc tiếp cận với phương tiện dạy học hiện đại còn gặp nhiều khó khăn.
Học sinh: Kinh tế đặc biệt khó khăn, có khoảng 30% học sinh là số học sinh có bố, mẹ làm nghề tự do hoặc hộ khẩu ở quê ra phường Cẩm Đông để tạm trú theo thời vụ. Số học sinh có kết quả học tập trung bình và yếu còn nhiều. Một số học sinh có hoàn cảnh gia đình éo le, bố mất, mẹ đi làm ăn xa, sống với ông, bà nên thiếu sự quan tâm chăm sóc của gia đình. Đời sống nhân dân phần lớn là có thu nhập thấp, chưa có điều kiện đầu tư cho giáo dục.
Cơ sở vật chất: Các phòng học tuy bước đầu đủ điều kiện học hai ca song do đã xây dựng từ lâu , nay đã xuống cấp. nhà trường chưa có phòng học bộ môn. Chưa có nhà đa năng, thiếu sân chơi bãi tập.
2.3. Thời cơ
Đội ngũ giáo viên được đào tạo cơ bản, một số có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm tốt và từng đạt giải trong các kỳ thi giáo viên dạy giỏi các cấp .
Nhu cầu giáo dục chất lượng cao trong nhân dân ngày một tăng, nên sự quan tâm đến giáo dục của đa số phụ huynh ngày một nhiều.
Đảng ủy, UBND phường Cẩm Đông và Phòng GD&ĐT Cẩm Phả quan tâm, chỉ đạo sâu sát; các ban ngành luôn động viên giúp đỡ, tạo điều kiện cho các hoạt động của nhà trường đạt hiệu quả.
Được hầu hết phụ huynh, nhân dân tin tưởng, tín nhiệm gắn bó và ủng hộ nhà trường.
Cơ chế chính sách và thể chế quản lý giáo dục đã có sự thay đổi. Ngày 14 tháng 02 năm 2015, Chính phủ ban hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập đã giúp các nhà trường tự chủ trong công tác.
2.4. Các thách thức
Trong thời kỳ hội nhập, cha mẹ học sinh và xã hội đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục.
Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
Phương pháp dạy học phải phát huy được tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập; tiếp nhận những thông tin phản hồi từ sự đánh giá nhận xét của học sinh về phương pháp dạy học.
Tăng cường mối quan hệ phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác giáo dục học sinh.
Thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục theo thông tư 09/2009/TT-BGDĐT.
Trình độ công nghệ thông tin và các yêu cầu về nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
2.5. Xác định các vấn đề ưu tiên
Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh.
Dạy học và kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý trường học, trong dạy và học.
PHẦN THỨ BA
SỨ MẠNG, TẦM NHÌN VÀ CÁC GIÁ TRỊ
3.1. Sứ mạng
Tạo môi trường tốt nhất cho học sinh phát triển toàn diện, để trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước.
3.2. Tầm nhìn
Đến hết năm 2018, trường THCS Ngô Quyền là trường đạt chuẩn Quốc gia được phụ huynh tin cậy, học sinh lựa chọn để học tập và rèn luyện; là nơi mà giáo viên và học sinh đều khát khao học tập, cống hiến để khẳng định mình.
3.3. Hệ thống các giá trị cơ bản của nhà trường
- Tinh thần trách nhiệm
- Tính đoàn kết
- Tính trung thực
- Tính sáng tạo
- Lòng tự trọng
- Khát vọng vươn lên.
PHẦN THỨ TƯ
MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
4.1. Các mục tiêu tổng quát
4.1.1 Mục tiêu ngắn hạn (Đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục)
Đến năm 2018, trường THCS Ngô Quyền là trường trường đạt chuẩn Quốc gia.
4.1.2 Mục tiêu trung hạn (Phát triển thương hiệu)
Đến hết năm 2020, trường THCS Ngô Quyền tiếp tục duy trì, giữ vững các tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia và được biết đến là một trường THCS năng động, có tầm nhìn và quyết tâm phát triển cao.
4.1.3 Mục tiêu dài hạn (Khẳng định thương hiệu)
Đến năm 2025, trường THCS Ngô Quyền được nằm trong tốp những trường mạnh của thành phố.
4.2. Các mục tiêu cụ thể
4.2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên
Trình độ: Năm 2020 phấn đấu 100% giáo viên có trình độ đại học, đến năm 2025 có 5 % giáo viên trình độ trên đại học.
Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được đánh giá khá, giỏi đạt trên 80%.
Từ nay đến năm 2020: 100% cán bộ giáo viên sử dụng thành thạo máy tính. Đến năm 2025 phấn đấu số tiết dạy bằng bài giảng điện tử ứng dụng công nghệ thông tin đạt trên 80%.
4.2.2. Học sinh
- Quy mô:
+ Số lớp từ nay đến năm 2020 duy trì từ 11 đến 13 lớp, bình quân 40 HS/ lớp
+ Từ năm 2020 - 2025, duy trì 12 đến 15 lớp, bình quân 40 HS/ lớp.
- Chất lượng học tập:
+ Từ năm học 2016 - 2020: phấn đấu học lực giỏi 21,5% trở lên, học lực khá 46,5% trở lên, học lực yếu dưới 4%; thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thị phấn đấu đạt 20 - 30 giải, cấp tỉnh 5 - 7 giải trở lên.
+ Đến năm 2025 phấn đấu học lực khá giỏi trên 70%, học lực yếu dưới 3,0%.
- Chất lượng đạo đức kỹ năng sống:
+ Chất lượng đạo đức khá, tốt đạt 95% trở lên, trung bình dưới 4% không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản: kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng thực hành, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phòng chống tai nạn…
4.2.3. Cơ sở vật chất
Phòng học, phòng bộ môn, phòng làm việc, phòng phục vụ được nâng cấp, trang sắm đầy đủ các trang thiết bị, riêng phòng học bộ môn phấn đấu đủ tiêu chuẩn theo quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ban hành ngày 16/7/2008.
Trang thiết bị nội thất của phòng học bộ môn là loại chuyên dùng đáp ứng được yêu cầu đặc thù của bộ môn.
Xây dựng môi trường sư phạm “Xanh - Sạch - Đẹp”.
Phấn đấu đến năm 2020, cơ sở vật chất nhà trường đáp ứng đủ mọi tiêu chuẩn quy định của trường đạt chuẩn quốc gia.
4.3. Phương châm hành động
“Chất lượng giáo dục tốt luôn là mục tiêu của mỗi giáo viên và của nhà trường”.
PHẦN THỨ NĂM
CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
5.1. Các giải pháp chủ đạo
Thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, giáo viên, nhân viên trong toàn đơn vị theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược; xây dựng sự đoàn kết, nhất trí cao trong tập thể hội đồng sư phạm để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
Xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh trong nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu.
Tranh thủ sự đồng thuận và tăng cường sự gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
5.2. Các giải pháp cụ thể
5.2.1. Xây dựng quy chế và nền nếp hoạt động
Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ.
Xây dựng cơ chế chính sách theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
Thể chế hóa hệ thống văn bản quản lý và ban hành một số quy chế, quy định mang tính đặc thù của đơn vị đảm bảo sự nhất quán theo tinh thần chỉ đạo của Ngành.
Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, nhân viên tổ Văn phòng, cán bộ đoàn thể.
5.2.2. Hoàn thiện bộ máy tổ chức
Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy hiệu quả phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong Trường.
Nâng cao bản lĩnh chính trị, năng lực chuyên môn cho các giáo viên đảm trách vai trò chủ chốt trong bộ máy tổ chức nhà trường.
Phụ trách thực hiện: Ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn, cán bộ đoàn thể.
5.2.3. Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ
Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ giáo viên có thành tích xuất sắc.
Đầu tư phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên nòng cốt, cán bộ, giáo viên trẻ, trách nhiệm, năng lực... bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
Phụ trách thực hiện: Ban giám hiệu, Chủ tịch công đoàn.
5.2.4. Nâng cao chất lượng giáo dục
Điều tra, dự báo số lượng, chất lượng học sinh qua các kỳ kiểm tra học kỳ, thi học sinh giỏi, tuyển sinh lớp 10 THPT để cải tiến phương pháp dạy – học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp đối tượng học sinh và yêu cầu đổi mới giáo dục.
Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
Phụ trách thực hiện: Ban Giám hiệu, các tổ trưởng và đội ngũ giáo viên, nhân viên.
5.2.5. Xây dựng cơ sở vật chất
Tham mưu với UBND Phường Cẩm Đông, Phòng GD&ĐT Cẩm Phả đầu tư xây dựng khu nhà C ( Nhà hiệu bộ) và nhà thi đấu đa năng đúng tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia.
Ứng dụng tin học trong quản lý của nhà trường trong quản lý, thực hành chuyên môn và các hoạt động khác, cụ thể: Sử dụng thư điện tử, xây dựng website, sử dụng phần mềm chuyên môn trong giảng dạy, quản lý. Các thông tin quản lý giữa các tổ chuyên môn, các bộ phận trong nhà trường bước đầu qua hộp thư điện tử, kế đến là hệ thống nối mạng nội bộ và website của Trường.
Tranh thủ các dự án và sự tham mưu, hỗ trợ của các cấp lãnh đạo và Ban đại diện Cha mẹ học sinh, các nguồn lực bên ngoài để sửa chữa, xây dựng các công trình nhỏ trong khuôn viên trường.
Phụ trách thực hiện: Ban Giám hiệu; Tổng phụ trách Đội, Bí thư Đoàn, Tổ chuyên môn.
5.2.6. Lập dự toán kế hoạch - tài chính
Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán, và minh bạch các nguồn thu, chi.
Tham mưu với địa phương và Ban đại diện Cha mẹ học sinh để làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục.
Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân.
Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, kế toán, đội ngũ cán bộ chủ chốt, Trưởng Ban đại diện CMHS.
5.2.7. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá hình ảnh của nhà trường
Đầu tư xây dựng và khai thác có hiệu quả website của Trường.
Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của Trường qua các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí…
Khuyến khích giáo viên tham gia vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và ngành.
Phụ trách thực hiện: Hiệu trưởng, tổ văn phòng và tổ công nghệ thông tin.
PHẦN THỨ SÁU
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Trách nhiệm của Ban giám hiệu
Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển tổng thể cho toàn trường.
Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án có liên quan đến đơn vị.
Tổ chức đánh giá việc thực hiện kế hoạch hành động hàng năm và thực hiện kế hoạch chiến lược theo từng giai đoạn phát triển của đơn vị.
6.2. Trách nhiệm của các tổ chuyên môn và các bộ phận nhà trường
Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
Chủ động xây dựng kế hoạch phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
6.3. Trách nhiệm của đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên
Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phấn đấu trở thành giáo viên, nhân viên giỏi; xứng đáng là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
Tích cực tham gia, đóng góp vào sự phát triển của nhà trường dựa vào khả năng của mỗi cá nhân với phương châm “Nỗ lực của cá nhân là thành công của tập thể” và khẩu hiệu hành động “Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm- Nghĩa tình”.
6.4. Trách nhiệm của học sinh
Ra sức rèn luyện đạo đức và năng lực học tập theo phương châm “Chăm ngoan - Học giỏi” và khẩu hiệu hành động “Kiên trì – Vượt khó – Vươn lên”.
Tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoặc học nghề.
Phấn đầu trở thành những người công dân tốt.
6.5. Trách nhiệm của Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp với nhà trường, giáo dục và bồi dưỡng cho học sinh các giá trị cốt lõi trong hệ thống giá trị của kế hoạch chiến lược.
Hỗ trợ tinh thần, vật chất… giúp nhà trường hoàn thành thắng lợi các mục tiêu phát triển từng giai đoạn của Kế hoạch chiến lược.
Trên đây là kế hoạch chiến lược phát triển Trường THCS Ngô Quyền giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2025. Đơn vị sẽ xây dựng lộ trình và cụ thể hóa thành chương trình hành động phù hợp với tình hình thực tế và yêu cầu phát triển của ngành nhằm góp phần thực hiện thắng lợi chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (để báo cáo);
- UBND phường Cẩm Đông (để báo cáo);
- BGH (chỉ đạo);
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Lê Văn Trấn
|
- Lưu VT.
|