LIÊN KẾT
Truy cập Truy cập: 35179
Truy cập Online: 1
 Chiến lược phát triển
Kế hoạch chiến lược "Phát triển giáo dục giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030
  Email  |  Bản in
Thứ năm, 21/11/2024 | 23:38.
Kế hoạch chiến lược "Phát triển giáo dục giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 của trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ

TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO

 

 

Số: 60/KH-THĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

Cẩm Phả, ngày 18 tháng 4 năm 2020

 

 

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC

Phát triển giáo dục giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030

Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

 

 

Phần I

MỞ ĐẦU

 

1. Đặt vấn đề

Để thực hiện đường lối đổi mới giáo dục của Đảng, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản liên quan đến sự nghiệp đổi mới giáo dục Việt Nam. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của BCH trung ương đảng “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, chuẩn bị triển khai thực hiện Luật Giáo dục 2019 (Luật số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019), đòi hỏi các cơ sở giáo dục nói chung và các trường tiểu học nói riêng phải xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển của từng nhà trường trong từng thời kỳ, từng giai đoạn để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước và nhân dân đã giao phó.

Trên cơ sở đó, trường tiểu học Trần Hưng Đạo xây dựng Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2020– 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch chiến lược) như là sự tiếp nối của chiến lược phát triển giai đoạn 2014– 2019 trước đây.

Kế hoạch chiến lược nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của nhà trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường.

Tập thể sư phạm trường tiểu học Trần Hưng Đạo quyết tâm xây dựng nhà trường phát triển vững mạnh về mọi mặt, góp phần xây dựng sự nghiệp giáo dục thành phố Cẩm Phả nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.

2. Căn cứ xây dựng Kế hoạch chiến lược

- Nghị quyết số 29-NQTW ngày 4/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công

 

nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

- Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

- Thông tư 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường Tiểu học;

- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành chương trình giáo dục phổ thông;

- Văn bản số 03/VBHN- BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường tiểu học;

- Kế hoạch số 199/KH- UBND ngày 21/8/2019 của UBND tỉnh về Kế hoạch triển khai thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;

- Chương trình hành động số 22/CTr/TU ngày 10/4/2018 của Thành ủy Cẩm Phả thực hiện Nghị Quyết 18-NQ/TW, 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu, Ban chấp hành Trung ương khóa XII;

- Nghị quyết số 16/2018/TU ngày 20 /7/2018 của Thành ủy Cẩm Phả về “Xây dựng thành phố Cẩm Phả giàu đẹp, văn minh và nghĩa tình”;

- Kế hoạch số 248/KH-UBND ngày 25/11/2019 của UBND thành phố Cẩm Phả triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn thành phố Cẩm Phả;

- Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 27/4/2018 của UBND thành phố Cẩm Phả về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII;

- Đề án phát triển giáo dục trên địa bàn thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch số 112/KH-UBND ngày 02/5/2019 của UBND thành phố Cẩm Phả thực hiện Đề án phát triển giáo dục trên địa bàn thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030;

- Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 27/3/2020 của UBND thành phố Cẩm Phả về việc triển khai xây dựng và thẩm định, phê duyệt kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2020– 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 của các trường học trực thuộc thành phố;

- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ phường Cửa Ông nhiệm kì 2020-2025 và các kế hoạch, quy hoạch phát triển của địa phương trong giai đoạn 2020-2025.

- Nghị quyết Đại hội Chi bộ trường tiểu học Trần Hưng Đạo nhiệm kì 2020-2022 và nhiệm kì 2023-2025.

*                  *

*

Phần II

MÔ TẢ KHÁI QUÁT HIỆN TRẠNG TRƯỜNG TH TRẦN HƯNG ĐẠO

                                    (MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG)      

 

Trường tiểu học Trần Hưng Đạo tiền thân là trường phổ thông cấp I Trần Hưng Đạo, sau phát triển thành trường cấp I - II  Trần Hưng Đạo. Năm học 1989–1990,  trường chính thức mang tên Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo và đặt tại tổ 112, khu 10B, phường Cửa Ông, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

Phường Cửa Ông nằm ở phía Đông thành phố Cẩm Phả, cách trung tâm thành phố 12km, dân cư chủ yếu là cán bộ, công nhân ngành than và làm kinh doanh buôn bán vừa và nhỏ. 5 năm qua, hoạt động của ngành than dần ổn định, tình hình kinh tế - xã hội của địa phương tiếp tục phát triển. Cơ sở hạ tầng trên địa bàn được thành phố, phường quan tâm đầu tư, nhiều dự án đã được triển khai, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được giữ vững. Do diện tích hẹp, kéo dài nên trên địa bàn phường có 01 trường Mầm non với 02 Phân hiệu, 03 trường Tiểu học và 01 trường THCS. 100% các trường đạt Chuẩn quốc gia; duy trì và nâng cao chất lượng PCGD Mầm non cho trẻ 5 tuổi, PCGD THCS Mức độ 3, PCGD tiểu học ĐĐT Mức độ 3; đạt chuẩn xóa mù Mức độ 2.

Đóng góp vào những thành công của địa phương, qua quá trình xây dựng, phấn đấu, trưởng thành, với sự cố gắng nỗ lực không ngừng của các thế hệ thầy trò, trường tiểu học Trần Hưng Đạo luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, nhiều năm liền đạt danh hiệu Tập thể Lao động Tiên tiến, tổ chức Đảng được công nhận Hoàn thành tốt nhiệm vụ, Công đoàn đạt Vững mạnh Xuất sắc, Liên đội đạt Vững mạnh trở lên.

I. Đặc điểm, tình hình nhà trường

1. Học sinh (HS)

Bảng số liệu thực hiện kế hoạch phát triển 5 năm qua:

Số liệu

Năm học 2015 -2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017- 2018

Năm học 2018- 2019

Năm học 2019- 2020

TS lớp

14

14

12

12

11

TS học sinh

407

393

365

363

336

- Trong TS:

     + Nữ:

216

212

198

185

157

     + Dân tộc:

2

3

3

3

2

     + Tuyển mới:

98

63

71

70

60

1.1. Đim mnh

Duy trì quy mô phát triển trường hạng III với tổng số lớp từ 11 đến14 lớp.

Đa số HS học tập, rèn luyện đạt kết quả; thích học ngoại ngữ và các môn học phát triển năng khiếu như âm nhạc, mỹ thuật, thể thao; ham học hỏi, năng động, tích cực; biết yêu quý, gìn giữ cái đẹp; biết đoàn kết, chia sẻ với bạn bè, kính trọng thầy cô và hợp tác trong các hoạt động tập thể.

Đa số HS được gia đình quan tâm chuẩn bị đầy đủ các điều kiện phục vụ học tập, tạo môi trường tốt để phát triển cả đức, trí, thể, mỹ và các kĩ năng xã hội khác.

1.2. Đim yếu

Trong 3 năm trở lại đây, tổng số HS của nhà trường giảm so với trước trung bình khoảng từ 45 đến 50 HS và giảm từ 2 đến 3 lớp do công tác quy hoạch đất đai, giải tỏa các khu chung cư đã xuống cấp trên địa bàn tuyển sinh.

 Trường có tỉ lệ học sinh khuyết tật học hòa nhập cao (từ 7-8 HS/năm học, chiếm trên 2,0 %). Số học sinh thuộc diện gia đình chính sách, gia đình có hoàn cảnh khó khăn, éo le khác nhiều (từ 20-25 HS/năm học, chiếm trên 7,0%).

1.3. Ảnh hưởng đến hoạt động của nhà trường

Khó khăn trong thực hiện kế hoạch phát triển, bị động trong thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh đầu cấp.

Khó khăn trong tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục của các lớp.

Khó khăn trong công tác chủ nhiệm lớp.

2. Đội ngũ

- Bảng số liệu về đội ngũ 5 năm qua:

 

Nội dung

2015-2016

2016-2017

2017-2018

2018-2019

2019-2020

1

Tổng số CBGVNV

26

26

24

24

24

2

BGH:

2

2

2

2

2

 

- Trình độ ĐT:     + Đại học

2

2

2

2

2

 

- Trình độ LLCT: + Trung cấp

2

2

2

2

2

3

Giáo viên:

22

22

20

20

20

 

- Trình độ ĐT: + Đại học

11

11

12

13

15

 

                         + Cao đẳng

11

11

08

07

05

 

- Trình độ LLCT: + Trung cấp

 

 

 

02

02

4

Nhân viên:

2

2

2

2

2

 

- Trình độ ĐT: + Đại học

1

1

 

 

 

 

                         + Trung cấp

1

1

2

2

2

 

2.1. Đim mnh:

Trong 5 năm qua, đội ngũ CBGVNV nhà trường ít biến động, đảm bảo đủ cơ cấu thành phần, cơ cấu chuyên môn đào tạo (trừ môn Thể dục do GV văn hóa kiêm nhiệm).

Tỉ lệ hàng năm đạt trên 1,5 GV/lớp. Đủ số lượng GV để tổ chức dạy học 2 buổi/ngày cho 100% các lớp và bố trí GV dạy thay các GV nghỉ thai sản.

Tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ đào tạo, chuyên môn, nghiệp vụ; năng lực chuyên môn tương đối đồng đều;100% đạt trên chuẩn trình độ đào tạo.

2.2. Đim yếu

Trình độ ngoại ngữ, tin học của đội ngũ tuy đã có tiến bộ nhưng vẫn chưa khai thác được triệt để các tiện ích của thiết bị dạy học hiện đại; hiệu quả khai thác thế mạnh của công nghệ còn chưa cao,….

Tỉ lệ GV chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục 2019 (Luật số 43/2019/QH14) còn khá cao (05 GV trình độ Cao đẳng = 25%).

Một số GV mới vào nghề chưa có nhiều kinh nghiệm chuyên môn; một số  điều kiện công tác còn hạn chế (con nhỏ, nhà cách xa trường như Cẩm Phú, Cẩm Trung, Cẩm Thủy, Quang Hanh).

Đội ngũ giáo viên cốt cán các tổ khối còn mỏng, chưa thực sự phát huy được uy tín, vị thế của cốt cán đối với đồng nghiệp trong hướng dẫn và thúc đẩy đồng nghiệp cùng tiến bộ.

2.3. nh hưởng đến hot động ca nhà trường

Khó khăn trong bố trí, sắp xếp đội ngũ để phát huy cao nhất hiệu quả, chất lượng thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học.

Khó khăn trong công tác triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới; vận dụng, thực hành các phương pháp dạy học tích cực; tổ chức các phong trào sáng tạo, đổi mới trong dạy học.

3. Cơ sở vật chất, thiết bị và phương tiện dạy học

3.1. Điểm mạnh

Diện tích 7605,1 m2, có đầy đủ hệ thống tường rào, điện, nước.

Các phòng học, phòng chức năng đảm bảo diện tích, có đủ hệ thống ánh sáng, thoáng mát, sạch sẽ.

- Khối phòng học:

+ Phòng học thông thường: 10 phòng học với tổng diện tích 518,4m2

+ Phòng học chức năng: 05 phòng học (gồm các phòng học Tiếng Anh, Âm nhạc, Mĩ thuật, Tin học, phòng học với bộ thiết bị đổi mới PPDH.

- Khối phòng phục vụ học tập:

+ Phòng thư viện: 01 (diện tích 77.76 m2);

+ Phòng thiết bị:01 (diện tích 25.92 m2);

+ Phòng truyền thống hoạt động Đội: 01 (diện tích 25m2).

+ Phòng hỗ trợ giáo dục HS khuyết tật: 01 (diện tích 25m2).

- Khối phòng hành chính :

+ Phòng hội trường: 01 (diện tích 103.68 m2);

+ Phòng Hiệu trưởng: 01 (diện tích 25.92m2);

+ Phòng Phó Hiệu trưởng: 01 (diện tích 25.92m2);

+ Phòng tiếp dân: 01 (diện tích 25.92m2);

+ Phòng y tế: 01 (diện tích 25.92m2).

+ Phòng Văn thư – Lưu trữ: 01 (diện tích 25.92m2).

- Nhà ăn: 01 (diện tích 51.84 m2).

- Nhà để xe: 01 (diện tích 77.76 m2).

- Nhà vệ sinh HS: 01 (có khu nam/nữ riêng, tổng diện tích 50 m2)

- Sân chơi: 4000m2

- Sân cỏ: 1000m2; có đồ chơi, thiết bị vận động.

- Các trang thiết bị phục vụ cho công tác quản lý, dạy và học:

+ Máy chiếu: 07 (Máy chiếu rời: 04 chiếc; máy chiếu cố định: 03 chiếc)

+ Màn chiếu: 16 màn chiếu;

+ Máy tính: 04 máy tính bàn, 03 máy xách tay;

+ Máy in: 04 chiếc;

+ 100% máy tính đã được kết nối internet đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạt động dạy và học cũng như các hoạt động khác của CBGVNV và HS.

Nhìn chung, cơ sở vật chất nhà trường đã đáp ứng cơ bản các yêu cầu hoạt động dạy – học và các hoạt động giáo dục khác. Có đủ đồ dùng, thiết bị dạy học cho các lớp theo danh mục đồ dùng thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định. Tất cả các phòng học đều được trang bị màn chiếu và có 03 máy xách tay, 06 máy chiếu phục vụ cho công tác dạy và học.

3.2. Đim yếu

Phòng học thông thường thiếu từ 1 – 2 phòng để tổ chức dạy học 2 buổi/ngày cho 100% các lớp (đạt 0,85 phòng/lớp).

Số lượng thiết bị dạy học hiện đại còn ít (03 đầu chiếu rời/9 lớp học 2 buổi/ngày. Đạt tỉ lệ 0,3 máy/lớp).

Sân cỏ rộng nhưng nền không bằng phẳng, dưới chân cỏ là lớp sỏi đá kích thước khá lớn nên không khai thác sử dụng được vì thiếu an toàn cho HS.

Hệ thống cây xanh mới được thay thế, chưa đủ bóng mát trên sân trường; thiếu khu vực dành riêng cho hoạt động giáo dục thể chất.

Sân chơi, bậc thềm đã xuống cấp, nứt vỡ nhiều.

3.3. nh hưởng đến hot động ca nhà trường

Khó khăn trong việc bố trí phòng học chức năng để đảm bảo tiêu chí của trường chuẩn quốc gia.

Hạn chế trong công tác ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy-học.

Gây trở ngại trong tổ chức các hoạt động tập thể, giáo dục thể chất và đảm bảo an toàn trường học.

4. Tài chính

4.1. Đim mnh

Tài chính minh bạch, công khai rõ ràng, đầy đủ: Nhà trường thực hiện tốt việc phân khai ngân sách, xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, chi đúng nguyên tắc, thực hiện công khai tài chính, báo cáo thu - chi theo quy định của tài chính, cuối năm công khai trước tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.

Quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng hợp lý, thống nhất giữa lãnh đạo nhà trường, các đoàn thể và tập thể viên chức, lao động.

Hệ thống hồ sơ, sổ sách tài chính đầy đủ theo quy định.

Không để xảy ra lạm thu.

4.2. Đim yếu

Nguồn kinh phí còn hạn hẹp, phải đảm bảo cho mọi hoạt động trong bối cảnh nguồn lực tài chính có hạn.

Thu nhập của một số giáo viên, nhân viên còn thấp (tổng lương thực lĩnh hàng tháng dưới mức lương tối thiểu vùng).

Mức khen thưởng còn thấp, mang tính động viên là chính, chưa thật sự thỏa đáng với công sức, cống hiến của cán bộ, giáo viên.        

4.3. nh hưởng đến hot động ca nhà trường

Khó khăn trong tổ chức các hoạt động ngoại khóa, các hoạt động phong trào trong nhà trường.

5. Tổ chức dạy và học

5.1. Đim mnh

Tổ chức cho 100% HS học 2 buổi/ngày (từ 9 – 10 buổi/tuần). Tổ chức bán trú đạt trung bình 50% tổng số HS (đáp ứng tối đa nhu cầu bán trú của HS).

Đạt tỉ lệ từ 80 - 100% HS được học tiếng Anh với thời lượng từ 02 - 04 tiết/tuần; được làm quen với Tin học từ 01 - 02 tiết/tuần.

Chương trình ngoại khóa phong phú (đạt trung bình 1 buổi/tháng), các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục kĩ năng sống đa dạng, phù hợp độ tuổi và thực tế cuộc sống xung quanh HS.

Thực hiện đánh giá HS theo đúng quy định tại TT22/2016, đánh giá thường xuyên, toàn diện về học tập, năng lực, phẩm chất của người học.

Đạt từ 99,4% đến 100% tỉ lệ HS hoàn thành chương trình lớp học, trong đó tỉ lệ HS hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập, rèn luyện đạt  trên 60%.

Nhìn chung: Nhà trường triển khai thực hiện chương trình giáo dục của BGD&ĐT linh hoạt, đảm bảo mục tiêu giáo dục theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất và sở trường của HS.

5.2. Đim yếu

Một số GV chưa linh hoạt, sáng tạo trong vận dụng các phương pháp dạy học tích cực nên chất lượng dạy học của lớp, môn học/hoạt động giáo dục chưa cao.

Một số GV chưa linh hoạt, sáng tạo để phát huy tối đa hiệu quả trong sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học; chưa khai thác được nhiều các tiện ích của thiết bị dạy học hiện đại để nâng cao chất lượng giờ dạy.

5.3. nh hưởng đến hot động ca nhà trường

Chất lượng giáo dục còn có những hạn chế nhất định: tỉ lệ HS chưa được khen cấp trường hàng năm chiếm trung bình 28%.

6. Chế độ chính sách đối với CBGVNV và HS

6.1. Đim mnh

CBGVNV được hưởng đầy đủ, đúng và kịp thời các chế độ chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Ngoài những chế độ được hưởng theo quy định hiện hành của nhà nước, HS còn được khen thưởng nếu đạt các thành tích cao trong học tập và trong rèn luyện. Học sinh khuyết tật, có hoàn cảnh khó khăn thường xuyên được quan tâm hỗ trợ về vật chất và tinh thần.

6.2. Đim yếu

Chế độ khen thưởng đối với CBGVNV còn thấp do hạn chế về tài chính.

Chế độ hỗ trợ đối với HS có hoàn cảnh khó khăn chưa cao và chưa được thường xuyên, chỉ tập trung vào các dịp lễ tết do nguồn khen thưởng cơ bản được lấy từ Quỹ hoạt động của BĐD CMHS mà mức đóng góp của CMHS có hạn do tình hình kinh tế chung của địa phương.

6.3. nh hưởng đến hot động ca nhà trường

Khó khăn trong tổ chức các hoạt động phong trào.

7. Lãnh đạo và quản lý

7.1. Đim mnh

Có tinh thần trách nhiệm cao, tâm huyết với nghề, hết lòng vì HS, quan tâm chăm sóc đến đời sống giáo viên, nhân viên.

Làm việc đúng quy chế và có kế hoạch, phương pháp làm việc khoa học.

Được sự tín nhiệm và tin tưởng của đội ngũ, nhân dân và HS.

7.2. Đim yếu

Hiệu quả quản trị nhà trường về công tác kiểm tra, giám sát; công tác khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục; công tác chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển năng lực sử dụng tiếng Anh cho giáo viên, nhân viên còn có những hạn chế.

Công tác nắm bắt, dự báo tình hình, thời cơ, thách thức với kế hoạch phát triển giáo dục của nhà trường đôi khi chưa kịp thời.

8. Kết quả đạt được 5 năm qua

8.1. Chất lượng HS

TT

Nội dung

Năm học 2014 -2015

Năm học 2015 -2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017- 2018

Năm học 2018- 2019

1

Tổng số lớp

13

14

14

12

12

2

Tổng số HS

374

407

393

365

363

3

- HS HTCT

 lớp học

374/374

(100%)

407/407

(100%)

393/393

(100%)

365/365

(100%)

361/363

(99,4%)

4

- HS HTCT

 tiểu học

51/51

(100%)

63/63

(100%)

79/79

(100%)

70/70

(100%)

80/80

(100%)

5

- HS được

 khen thưởng:

+ Cấp trường:

 

297

(79,4%)

 

295

(72,5%)

 

284

(72,3%)

 

264

(72,3%)

 

258

(71,1%)

 

+ Cấp trên:

 

. Cấp TP:

01

(bóng đá)

02

(bóng đá)

- 01 giải KK giao lưu IOE

- 02 giải Ba giao lưu tiếng Anh

- 01 giải Ba bóng đá nhi đồng.

- 01 giải Nhì  giao lưu tiếng Anh

 

- 01 HCB giải bơi thanh thiếu niên, nhi đồng.

- 02 giải KK cuộc thi Họa mi vàng.

 

. Cấp tỉnh:

 

01

(bóng đá)

- 01 giải Ba bóng đá nhi đồng.

- 01 giải Ba  giao lưu tiếng Anh

 

 

8.2. Chất lượng đội ngũ

TT

Nội dung

2014-2015

2015-2016

2016-2017

2017-2018

2018-2019

1

Ban Giám hiệu

2

2

2

2

2

1.1

- ĐG chuẩn HTr, HP

 

 

 

 

 

 

+ Xuất sắc/Tốt

2

2

2

2

2

 

+ Khá

 

 

 

 

 

1.2

- ĐG Viên chức

 

 

 

 

 

 

+ HTXSNV

2

2

2

2

1 (HP)

 

+ HTTNV

 

 

 

 

1 (HT)

2

Giáo viên:

22

22

22

20

20

2.1

- ĐG Chuẩn NN

 

 

 

 

 

 

+ Xuất sắc/Tốt

07

08

10

10

06

 

+ Khá

11

11

11

10

10

 

+ Trung bình/Đạt

04

03

01

0

04

TT

Nội dung

2014-2015

2015-2016

2016-2017

2017-2018

2018-2019

2.2

- ĐG Viên chức

 

 

 

 

 

 

+ HTXSNV

07

09

05

06

08

 

+ HTTNV

11

09

15

11

10

 

+ HTNV

04

04

02

03

02

3

Nhân viên:

2

2

2

2

2

 

- ĐG Viên chức

 

 

 

 

 

 

+ HTTNV

2

2

2

2

1

8.3. Thành tích thi đua

TT

Nội dung

2014-2015

2015-2016

2016-2017

2017-2018

2018-2019

1

Thành tích cá nhân

 

 

 

 

 

 

- LĐTT

25

17

25

24

21

 

- GVG Trường

12

14

18

14

14

 

- GVG Thành phố

 

07

 

04

 

 

- GVG Tỉnh

 

 

02

 

 

 

- CSTĐ Cơ sở

04

03

04

04

04

 

- CSTĐ Tỉnh

 

 

 

 

 

 

- Bằng khen

- 01 tỉnh

 

- 01 tỉnh

 

 

 

- Giấy khen

- 01 LĐLĐTỉnh

- 01 SGD

- 01 TP

 - 01 TP

 

- 01 LĐLĐTP

2

Thành tích tập thể

 

 

 

 

 

 

- Trường

LĐTT

GK SGD

LĐTT

LĐTT

GK TP

LĐTT

LĐTT

 

- Công đoàn

VMXS

GK TP

VMXS

VMXS

VM

VMXS

GK TP

 

- Đội

VMXS

VMXS

VMXS

VM

VM

 

II. Đánh giá kết quả đạt được và hạn chế, bất cập

1. Kết quả đạt được và nguyên nhân

1.1. Kết qu đạt được:

          Tập thể luôn đoàn kết nhất trí, phát huy cao độ tinh thần trách nhiệm, thực hiện tốt mọi chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, hoàn thành tốt các chỉ tiêu đã xây dựng.

          Chất lượng HS, đội ngũ của nhà trường ổn định và từng bước tiến bộ; giữ vững các tiêu chí, tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia Mức độ 2.

1.2. Nguyên nhân của những thành công

Tập thể nhà trường luôn tận tâm, hết lòng vì sự nghiệp giáo dục; mỗi cá nhân biết nỗ lực cố gắng đổi mới phương pháp dạy học, làm việc; nêu cao tinh thần “Dân chủ– kỷ cương – tình thương – trách nhiệm”.

Quan tâm và tích cực triển khai thực hiện các phong trào thi đua đặc biệt là phòng trào xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”, phong trào thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.

Duy trì và phát triển tốt mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội; hoạt động phối hợp với các bộ phận, đoàn thể kịp thời, vì mục tiêu chung.

Minh bạch, công khai, tiết kiệm trong quản lý tài chính, khai thác và sử dụng cơ sở vật chất nhà trường.

2. Hạn chế, bất cập

2.1. Ch quan

2.1.1. Về học sinh:

Một số học sinh năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề còn hạn chế; thụ động và chưa tích cực trong các hoạt động.

Vẫn còn một số HS chưa được gia đình thực sự quan tâm, tạo điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường giáo dục để vận dụng thực hành các kiến thức, kĩ năng, nhất là các kĩ năng sống do nhiều nguyên nhân: có khó khăn về kinh tế (hộ nghèo, cận nghèo), hoàn cảnh éo le (mồ côi, bố mẹ đơn thân…), do cha mẹ quá bận rộn, do nuông chiều trẻ thái quá...

Do một số HS không sống với cha mẹ mà được gửi cho ông bà, chú bác nuôi dưỡng nên việc học tập, rèn luyện được giao phó cho nhà trường; tâm lý trẻ có những biểu hiện bất thường, nhút nhát hoặc có hành vi tiêu cực, thiếu hợp tác.

2.1.2. Về đội ngũ:

a) Giáo viên:

Năng lực tin học, ngoại ngữ còn hạn chế, chưa đáp ứng được hết các yêu cầu về ứng dụng CNTT trong chuyên môn nghiệp vụ.

Tập trung vào việc hoàn thành chương trình hơn là tìm tòi, sáng tạo trong vận dụng các phương pháp dạy học mới. Chỉ tập trung vào kĩ thuật dạy học kiến thứ mà ít quan tâm hình thành năng lực, giáo dục phẩm chất, đạo đức cho HS hay tư vấn, hỗ trợ các em xác định động cơ học tập và rèn luyện nhân cách.

Tập trung nhiều vào hỗ trợ, phụ đạo những học sinh hạn chế hơn về năng lực, chưa đầu tư đầy đủ vào bồi dưỡng học sinh năng khiếu.

Một số giáo viên chưa chủ động, còn lúng túng trong việc lập kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân.

Một số đang ở độ tuổi sinh nở, nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi nên thời gian dành cho hoạt động tìm kiếm tư liệu học tập và giao lưu học hỏi chuyên môn nghiệp vụ từ đồng nghiệp, từ các giáo viên có nhiều kinh nghiệm, các cốt cán trên địa bàn thành phố rất hạn hẹp.

b) Nhân viên:

Nhân lực ít nhưng khối lượng công việc ngày càng nhiều.

Khả năng hợp tác, phối hợp trong công việc còn hạn chế do các nhiệm vụ kiêm nhiệm ngoài chuyên môn được đào tạo.

c) Cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán:

Cán bộ quản lý đôi khi còn lúng túng trong triển khai, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch thực hiện nhiệm vụ.

Lực lượng tổ trưởng chuyên môn tuy vững tay nghề nhưng còn hạn chế về năng lực xây dựng kế hoạch; cả nể trong chỉ đạo, triển khai thực hiện kế hoạch nên công tác xây dựng, triển khai các chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn chưa chủ động, còn phụ thuộc nhiều vào Ban Giám hiệu.

Lực lượng giáo viên cốt cán thiếu do một số giáo viên có thâm niên đã có tư tưởng an phận, ngại tham gia phong trào; những giáo viên khác hầu hết là giáo viên trẻ, mới ra trường, chưa đủ kinh nghiệm.

2.1.3. Về cơ sở vật chất – trang thiết bị:

Cơ sở vật chất bắt đầu có dấu hiệu xuống cấp nhiều, thiết bị dạy học đã cũ, thường xuyên phải sửa chữa, thay thế.

Các nguồn tài chính còn hạn hẹp nên tác động không ít đến hoạt động chung của trường cũng như sự vươn lên và phát triển bền vững.

2.2. Khách quan

Dân số địa bàn tuyển sinh của trường giảm do quy hoạch lại, giải thể các khu chung cư cũ nên ảnh hưởng đến kế hoạch phát triển của nhà trường.

Số lượng HS ít (khoảng từ 350 đến 400 HS/năm học), khối cơ sở vật chất lớn đang xuống cấp, kinh tế của nhân dân trên địa bàn tuyển sinh ở mức trung bình, còn nhiều hộ khó khăn nên công tác xã hội hóa đầu tư, sửa chữa cơ sở vật chất và các hoạt động khác gặp nhiều khó khăn.

 

*                  *

*

 

Phần III

DỰ BÁO THỜI CƠ, THÁCH THỨC

(MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI)

 

I. Cơ chế, chính sách

1. Thun li

Đảng và Nhà nước đánh giá được sự tất yếu, cần thiết và quyết tâm cao trong việc đổi mới giáo dục, không những thể hiện trên quan điểm mà còn đề ra mục tiêu và một số giải pháp phát triển giáo dục cụ thể. Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục nêu rõ: cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng mở, xây dựng xã hội học tập.

Chương trình giáo dục phổ thông mới ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (viết tắt là CTGDPT 2018) được thực hiện từ năm học 2020-2021 sẽ là cơ hội cho nhà trường được đầu tư đủ số phòng học để học 2 buổi/ngày, phòng tin học, bố trí biên chế giáo viên Tin học,... để đáp ứng yêu cầu cơ sở vật chất, đội ngũ triển khai CTGDPT 2018.

Việc đổi mới đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT, đổi mới đánh giá giáo viên theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT kết hợp với Luật Giáo dục 2019 bắt đầu có hiệu lực từ 01/7/2020 tạo cơ hội cho CBQL và GV được tham gia các lớp học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu chuẩn đào tạo và các tiêu chí, tiêu chuẩn của vị trí việc làm.

2. Thách thc

Để đáp ứng các mục tiêu đổi mới giáo dục trong thời kì hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đòi hỏi:

- CBQL phải có tâm và có tầm trong quản trị nhà trường, phải có năng lực ra quyết định phù hợp trong thực hiện các mục tiêu chiến lược phát triển nhà trường trong từng giai đoạn.

- Đội ngũ GV cốt cán phải có năng lực đóng góp, tham mưu, tham gia quản trị nhà trường.

- Đội ngũ CBGVNV phải có năng lực làm việc tập thể, có kỹ năng giải quyết vấn đề, toàn tâm toàn ý vì sự nghiệp chung.

Việc triển khai CTGDPT 2018 từ năm học 2020-2021 đặt ra một thách thức không nhỏ đối với nhà trường ở một số nội dung như: Vấn đề bố trí, tổ chức dạy học trong khi chưa được đầu tư xây dựng kịp thời đủ phòng học, phòng bộ môn; việc bồi dưỡng đội ngũ với năng lực ngoại ngữ và tin học còn một số hạn chế nhất định tiếp cận, áp dụng phương pháp dạy học hiện đại, kĩ năng sử dụng thiết bị,...

3. nh hưởng đến hot động nhà trường

Các thành viên trong nhà trường đều phải nhận thức được tầm quan trọng và tính cần thiết của việc khẳng định chất lượng, xây dựng hình ảnh (thương hiệu) của nhà trường.

Đầu tư nhiều công sức, trí tuệ trong việc đổi mới phương pháp dạy học, rèn luyện phong cách làm việc chuyên nghiệp, thái độ phục vụ nhân dân tận tụy, sẵn sàng và kịp thời trong hợp tác...

Công tác quản lý, điều hành các hoạt động trong nhà trường cũng phải được thường xuyên rút kinh nghiệm, điều chỉnh kịp thời để phù hợp với thực tế.

II. Tài chính

1. Thun li

Kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa và xu thế toàn cầu hóa đem lại những cơ hội:

- Thúc đẩy nhanh phát triển giáo dục; trang thiết bị dạy học, cơ sở vật chất đượchoàn thiện ngày càng hiện đại... đáp ứng các yêu cầu đổi mới.

- Mọi người có cơ hội phát triển và đóng góp như nhau, phát huy được tính sáng tạo của từng thành viên trong hội đồng sư phạm nhà trường.

- Khả năng đóng góp của xã hội cho sự nghiệp giáo dục cao hơn.  

2. Thách thc

Do nguồn kinh phí hạn hẹp, chênh lệch giữa cung và cầu lớn nên gặp nhiều thách thức:

- Yêu cầu về trang thiết bị, cơ sở vật chất, nhân lực phục vụ cho giáo dục thì nhiều nhưng kinh phí thì có hạn.

- Chế độ chính sách theo quy định chung còn cứng nhắc, không phù hợp thực tế hoạt động của đơn vị.

3. nh hưởng đến hot động nhà trường

Thường nảy sinh tâm lý so sánh thu nhập của GV trong trường với việc làm thêm, dạy thêm bên ngoài.

Chế độ lương còn thấp, nhất là các giáo viên mới ra trường và đội ngũ nhân viên tạo tâm lý không toàn tâm, toàn ý trong công tác.

III. Văn hóa – Xã hội

1. Thun li

Đa số các thành viên đều có ý thức tốt trong việc xây dựng, nuôi dưỡng bầu không khí dân chủ, hợp tác và tin cậy lẫn nhau. Nhận thức được sự cần thiết phải vươn lên, sáng tạo và đổi mới để nâng cao chất lượng hoạt động của mình.

Ý thức tốt việc xây dựng nề nếp, tác phong, trật tự kỷ luật của học sinh, tập trung quan tâm đến các mối quan hệ thân thiện giữa người với người và với môi trường tự nhiên.    

Dư luận xã hội đồng tình với mục tiêu phát triển của nhà trường, với các phong trào thi đua xây dựng môi trường giáo dục, dạy tốt – học tốt...

2. Thách thc

Mỗi người một cá tính, thể hiện văn hóa đồng đều ở mọi thành viên trong nhà trường là một việc vô cùng khó khăn, tốn nhiều thời gian.

Nhận thức về mục đích học tập, đánh giá chất lượng giáo dục trong xã hội (đặc biệt là các bậc CMHS) còn khoảng cách khá xa giữa lý luận và thực tiễn dẫn đến việc xây dựng động cơ học tập cho học sinh chưa thống nhất, còn lệch lạc.

Một số CMHS chưa thực sự quan tâm, tạo môi trường thuận lợi để phối hợp với nhà trường giáo dục học sinh.

An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại địa phương còn những phức tạp: tệ nạn ma túy, tín dụng đen, vi phạm pháp luật trong thanh thiếu niên...; sự tác động của mặt trái nền kinh tế thị trường, internet,… ảnh hưởng đến các biện pháp giáo dục của nhà trường.

3. nh hưởng đến hot động nhà trường

Giữa nhận thức và hành động còn có khoảng cách khá xa. Tư tưởng an phận, thái độ bàng quan của một bộ phận giáo viên, nhân viên là rào cản cho việc xây dựng một nền văn hóa nhà trường.

Cần xây dựng được mối quan hệ gắn bó thực sự giữa CMHS với nhà trường. Sự thấu hiểu và quan tâm phối hợp chặt chẽ của CMHS trong quản lý học sinh là vô cùng cần thiết để cùng nhà trường hướng dẫn các em tự quản, tự học ở nhà; động viên, khích lệ, tạo điều kiện vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học trong thực tế ở gia đình.

IV. Sự phát triển của khoa học công nghệ

1. Thuận lợi

Cùng với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 là sự phát triển của khoa học công nghệ trong ngành giáo dục. Nhiều phương tiện hỗ trợ giảng dạy đã ra đời, giúp GV có thể định hướng cho HS tiếp cận với nguồn tri thức phong phú, dễ hiểu nhất, mang lại những trải nghiệm mới, sáng tạo cho cả GV và HS.

Với sự hỗ trợ của cha mẹ, HS có thể tải những ứng dụng học tập về điện thoại di động của mình để tự học, góp phần hình thành năng lực tự học, nâng cao hứng thú học tập với các ứng dụng học tập tiện ích, phong phú, hấp dẫn.

Với điện thoại di động, Laptop được kết nối internet, GV và HS, CMHS có thể tương tác trực tuyến. Sự kết nối nhà trường – gia đình – xã hội chặt chẽ và kịp thời hơn.

Trường được đầu tư các thiết bị dạy- học hiện đại như máy tính, máy chiếu, các mô hình điện tử, phòng học thông minh…

2. Thách thức

Tài chính hạn hẹp trong khi nhu cầu đầu tư, sửa chữa, nâng cấp các trang thiết bị hiện đại phục vụ công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường là khá lớn.

Thực hiện CTGDPT 2018, Tin học là một môn học bắt buộc đối với HS lớp 3, 4, 5 đòi hỏi sự đầu tư chuẩn bị cơ sở vật chất Phòng học Tin học và đội ngũ GV dạy Tin học hiện đang thiếu trong nhà trường.

V. Nhận định, đánh giá chung về thời cơ, thách thức đối với nhà trường

1. Thi cơ:

Thực hiện cơ chế, chính sách của Đảng, Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục và đào tạo đáp ứng được xu thế phát triển của thời đại, Trường luôn nhận được sự quan tâm của cấp ủy, chính quyền địa phương; sự chỉ đạo, hướng dẫn sát sao của chuyên môn ngành về mọi mặt hoạt động.

Khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng, đặc biệt là công nghệ thông tin. Để đáp ứng nhu cầu giáo dục và đào tạo những công dân toàn cầu, xã hội ngày càng quan tâm và đầu tư cho một nền giáo dục chất lượng cao.

Nhà trường đã đạt những thành tích đáng khích lệ, được lãnh đạo, chính quyền các cấp, CMHS và nhân dân đánh giá tốt.

Đội ngũ GV được phối hợp giữa lực lượng có thâm niên tay nghề vững vàng bên cạnh đội ngũ giáo viên trẻđược đào tạo cơ bản, có tiềm năng phát triển chuyên môn, tay nghề và hơn hết là tinh thần ham học hỏi.

2. Thách thc

Chương trình giáo dục phổ thông mới bắt đầu áp dụng vào năm học 2020 -2021, bên cạnh đó là những đổi mới về kiểm tra, đánh giá.

Luật giáo dục 2019 bắt đầu có hiệu lực từ 01/7/2020 với nhiều đổi mới, trong đó có nâng chuẩn đào tạo của GV.

Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳđẩy mạnh CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế.

Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện của nền giáo dục vàđào tạo.

Điều kiện để duy trì và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy một cách thường xuyên đó là trình độ tin học, ngoại ngữ, khả năng sáng tạo và lòng khát khao cống hiến của đội ngũ giáo viên, nhân viên.

Môi trường giáo dục, văn hóa, đời sống, lối sống của một bộ phận không nhỏ của thanh thiếu niên và người lớn ngoài xã hội tiềm ẩn nhiều yếu tố tiêu cực.

*                    *

*

Phần IV

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC

GIAI ĐOẠN 2020 – 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

 

 

 

I. Định hướng chiến lược

1. Phương châm hành động

Tất cả vì học sinh thân yêu, vì tương lai đất nước!

2. Tầm nhìn, Sứ mạng, Hệ giá trị và Mục tiêu

2.1. Tầm nhìn

Trường TH Trần Hưng Đạo, một môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, lành mạnh; chất lượng giáo dục ngày một nâng cao; là nơi mà nhân dân hoàn toàn yên tâm, tin tưởng gửi gắm con emvào học tập và rèn luyện; nơi giáo viên và học sinh luôn tự giác phấn đấu vươn lên vì sự phát triển của bản thân, vì danh dự và truyền thống nhà trường.

2.2. Sứ mạng

Giúp người học phát triển toàn diện cả về phẩm chất, năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng cá nhân.

2.3. Hệ giá trị

2.3.1. Hệ giá trị đối với CBGVNV:

Đoàn kết, Trách nhim, Yêu thương, K cương, Sáng to.

a) Đoàn kết: Đồng tâm vươn lên, vượt qua mọi thử thách, bằng đạo đức nghề nghiệp, với tinh thần học hỏi, kiên định với các mục tiêu đề ra, bằng tất cả sức mạnh của lòng nhiệt tình, xây dựng nhà trường lớn mạnh từng ngày.

b) Trách nhiệm: Quan tâm đến từng HS, giúp mỗi HS đều tiến bộ trong học tập, trong rèn luyện năng lực, phẩm chất với một thái độ chân thành.

Nhận thức được trách nhiệm, danh dự của bản thân trên mọi hoạt động giáo dục, mọi lời nói, hành vi ứng xử với HS, CMHS cũng như với toàn xã hội.

c) Yêu thương: Mỗi một thành viên trong trường đều biết quan tâm tới HS, luôn coi HS như con em của mình, để HS mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Coi hạnh phúc của HS mỗi ngày đến trường là hạnh phúc lớn của bản thân. Luôn cố gắng mang những gì tốt đẹp nhất của mình giới thiệu, chia sẻ cho HS.

d) Kỉ cương: Luôn tôn trọng và thực hiện tốt các nội quy, quy chế, quy định của nhà trường. Là tấm gương cho HS trong việc xây dựng và duy trì nề nếp trường lớp, tôn trọng tập thể.

đ) Sáng tạo: Mỗi CBGVNV luôn đổi mới chính mình, luôn trau dồi kiến thức mới, lan tỏa đến đồng nghiệp và HS tinh thần đó để giúp HS phát triển thành những con người mới trong tương lai, sẵn sàng hòa nhập với thế giới để ngày càng phát triển hơn nữa.

2.3.2. Hệ giá trị đối với HS:

Tự chủ và tự học, Trách nhiệm, Chăm chỉ, Yêu thương

a) Tự chủ và tự học: Chủ động học tập, rèn luyện; Tự tin trong giao tiếp; Biết tự đánh giá, tự giải quyết vấn đề; Biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết.

b) Trách nhiệm: Biết cố gắng khắc phục khó khăn hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ được giao; Biết phấn đấu vươn lên để bản thân ngày một tốt đẹp hơn; Dũng cảm nhận lỗi và tích cực sửa lỗi.

c) Chăm chỉ: Không ngại khó, kiên nhẫn hoàn thành nhiệm vụ được giao;  Ham học hỏi, thích tìm tòi, khám phá.

d) Yêu thương: Biết quan tâm, chia sẻ với người khác; Biết nhường nhịn em nhỏ, yêu quý bạn bè, kính trọng thầy cô, người lớn tuổi; Biết chăm sóc, giúp đỡ gia đình; Biết bảo vệ môi trường; Yêu quý, tự hào về quê hương, đất nước.

II. Mục tiêu, chỉ tiêu

1. Mục tiêu chung

Xây dựng đội ngũ vững chuyên môn, chắc nghiệp vụ; thống nhất trong tư tưởng và hành động; có tâm huyết với nghề, yêu mến ngôi trường mình đang công tác và đáp ứng được yêu cầu phát triển giáo dục của nhà trường.

Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện; giáo dục học sinh hình thành phong cách: tự tin, tự chủ, tự trọng và có trách nhiệm với bản thân.

Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng, môi trường giáo dục, hoàn thành Sứ mạng, đạt Tầm nhìn chiến lược, góp phần thúc đẩy giáo dục địa phương phát triển bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Vi giáo viên, nhân viên trong trường:

Từng bước nâng chuẩn nghề nghiệp, chuẩn đào tạo; phát huy hết những sở trường cá nhân để đem lại những điều mới mẻ cho HS.

Tập thể đoàn kết, luôn quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ nhau trong cuộc sống, công việc, gia đình; mỗi cá nhân yên tâm công tác, đem tất cả kiến thức, tình thương, lòng nhiệt tình cho mọi HS.

2.2. Vi hc sinh:

Mỗi HS được phát huy hết năng lực, sở trường để có được những kiến thức, kỹ năng cần thiết, có nền tảng vững chắc để tiếp tục phát triển ở cấp học trên.

Mỗi HS đều gắn bó với trường lớp, có nhu cầu được học tập, rèn luyện; mỗi ngày HS đến trường là một ngày hạnh phúc.

2.3. Vi cha m hc sinh:

Luôn tin tưởng đối với các biện pháp giáo dục của nhà trường. Luôn ủng hộ và phối hợp chặt chẽ với nhà trường giáo dục các con thành những người con hiếu thảo, chăm ngoan, có kiến thức, có năng lực, phẩm chất để trở thành công dân toàn cầu trong tương lai.

2.4. Vi ngành giáo dc:

Luôn đồng thuận, sẵn sàng thực hiện những chính sách mới của ngành. Nhiệt tình giao lưu học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm với các trường bạn; đóng góp tích cực vào thành tích chung của giáo dục địa phương.

2.5. Vi địa phương

Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục, góp phần hình thành xã hội học tập tại địa phương.

Làm tốt công tác giáo dục học sinh trở thành con người lao động có kỷ luật, có trách nhiệm, có kiến thức, kĩ năng phục vụ quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

3. Chỉ tiêu

3.1. Đội ngũ

3.1.1. Chỉ tiêu chung:

- 100% CBQL được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý giáo dục theo quy định.

- 100% CBGV được tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn để phát triển chuyên môn, nghiệp vụ; dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông 2018; được bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ; được tập huấn sử dụng phòng học thông minh; được bồi dưỡng các nội dung theo Chuẩn chức danh nghề nghiệp.

- 100% CBGV cốt cán được tham gia các lớp bồi dưỡng dành cho đội ngũ cốt cán.

- 100% nhân viên được bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, y tế (đối với nhân viên làm công tác văn thư kiêm công tác y tế), được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý thư viện, thiết bị (đối với nhân viên làm công tác thư viện – thiết bị).

- 100% CBGVNV có kĩ năng sử dụng máy tính và các phần mềm  phục vụ dạy học và quản lý chất lượng giáo dục của lớp; biết truy cập, khai thác các nguồn học liệu trên internet để phục vụ nghiên cứu, bồi dưỡng thường xuyên.

3.1.2. Các chỉ tiêu cụ thể:

* Giai đoạn 2020-2025:

- Cơ cấu: Đủ cơ cấu, số lượng đáp ứng triển khai CTGDPT 2018 (Phụ lục 1).

- Chuẩn đào tạo của GV:

+ Đến hết năm 2021, có 96% GV đạt chuẩn đào tạo; 100% số GV chưa đạt chuẩn còn lại được học tập bồi dưỡng nâng cao do Ngành tổ chức.

+ Đến năm 2024, có 100% GV đạt chuẩn trình độ đào tạo.

- Chuẩn nghề nghiệp GV: Giữ vững các tiêu chí về đội ngũ của trường chuẩn quốc gia mức độ 2: hàng năm, có 100% GV đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức đạt trở lên; có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức tốt.

- Chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: Giữ vững các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia mức độ 2: trong 5 năm liên tiếp, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt. Cụ thể:

TT

Đánh giá

chuẩn hiệu trưởng

2020-2021

2021-2022

2022-2023

2023-2024

2024-2025

1

Hiệu trưởng

Khá

Khá

Khá

Tốt

Tốt

2

Phó hiệu trưởng

Khá

Khá

Khá

Tốt

Tốt

 

- Danh hiệu thi đua: Giữ vững các điều kiện đánh giá Tập thể Lao động xuất sắc: hàng năm, có ít nhất 80% tổng số CBGVNV đạt Lao động Tiên tiến, có từ 12-16% đạt Chiến sĩ thi đua cơ sở (3-4 người), có 01 Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.

* Giai đoạn 2025-2030:

Duy trì vững chắc cơ cấu, số lượng, chất lượng đội ngũ theo tiêu chí, tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia mức độ 2.

Phấn đấu có từ 1-2 GV có trình độ đào tạo sau Đại học.

3.2. Hc sinh

3.2.1. Giai đoạn 2020-2025:

- Qui mô: Trường hạng III, tổng số lớp từ 11 - 12 lớp (Phụ lục 2).

- Chất lượng học tập: Duy trì vững chắc các tiêu chí, tiêu chuẩn đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3, trường chuẩn quốc gia mức độ 2.

+ Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 95%;

+ Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.

  + 100% HS có thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp và nhà trường.

- Tham gia đầy đủ các cuộc thi, các cuộc giao lưu do Thành phố tổ chức và đạt giải ít nhất từ 1-2 nội dung.

3.2.2. Giai đoạn 2025-2030:

Duy trì chất lượng giáo dục đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3, trường chuẩn quốc gia mức độ 2.

Phấn đấu từng bước đạt kiểm định cấp độ 4 về chất lượng giáo dục: Đảm bảo 100% cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục dành cho từng cá nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên quan.

3.3. Cơ s vt cht

3.3.1. Giai đoạn 2020-2025:

- Thực hiện phương án cải tạo, chuyển mục đích sử dụng một số phòng chức năng để đảm bảo cơ sở vật chất đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3, trường chuẩn quốc gia mức độ 2 (Phục lục 3).

- Cải thiện, tu bổ sân chơi, bậc thềm, bãi tập và bổ sung đầy đủ trang thiết bị phục vụ dạy-học theo quy định; tăng số lượng thiết bị dạy học hiện đại mỗi năm từ 1-2 thiết bị.

- Xây dựng môi trường sư phạm “Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn”.

3.3.2. Giai đoạn 2025-2030:

- Xây dựng Nhà đa năng phục vụ hoạt động giáo dục thể chất và các hoạt động khác của nhà trường.

- Các phòng học chức năng, phòng học thông thường đều từng bước được trang bị, nâng cấp theo hướng phòng học thông minh.

- Phấn đấu nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động Thư viện từ Thư viện trường học Tiên tiến lên Thư viện trường học Xuất sắc.

3.4. Tập thể nhà trường và các đoàn thể

3.4.1. Giai đoạn 2020-2025:

Đạt kết quả kiểm định chất lượng Cấp độ 3, được công nhận trường chuẩn quốc gia Mức độ 2 vào năm 2021.

Duy trì vững chắc kết quả kiểm định chất lượng và công nhận trường chuẩn quốc gia đã đạt được.

Danh hiệu thi đua của tập thể:

TT

Tập thể

2020-2021

2021-2022

2022-2023

2023-2024

2024-2025

 

- Trường

LĐTT

LĐTT

LĐTT

LĐXS

LĐXS

 

- Công đoàn

VMXS

VMXS

VMXS

VMXS

VMXS

 

- Đội

VM

VM

VMXS

VMXS

VMXS

 

3.3.2. Giai đoạn 2025-2030:

Tiếp tục duy trì vững chắc kết quả kiểm định chất lượng và công nhận trường chuẩn quốc gia đã đạt được.

Phấn đấu từng bước đạt các quy định tiêu chuẩn đạt kiểm định chất lượng Cấp độ 4 vào cuối giai đoạn.

*                    *

*

 

Phần V

GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC

 

I. Những vấn đề ưu tiên giải quyết

1. Đẩy mạnh công tác giáo dục tư tưởng, chính trị, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ CBGVNV; giáo dục thái độ, động cơ học tập cho học sinh.

2. Đẩy mạnh bồi dưỡng đội ngũ: năng lực tin học, ngoại ngữ; bồi dưỡng giảng dạy, đánh giá HS theo CTGDPT 2018.

3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động.

4. Làm  tốt công tác xã hội hóa giáo dục, huy động các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển nhà trường, tu bổ cơ sở vật chất, cải tạo sân chơi bãi tập, xây dựng môi trường sư phạm văn minh, lịch sự, an toàn và hỗ trợ học sinh học tập tốt.

5. Nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng cường mối quan hệ phối hợp với các đoàn thể nhất là mối quan hệ giữa nhà trường và cha mẹ học sinh.

II. Giải pháp chiến lược chung

1. Tuyên truyền trong CBGVNV, CMHS và HS về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của toàn thể CBGVNV trong trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết của tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên, quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.

2. Xây dựng Văn hoá Nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.

3. Xây dựng lộ trình công tác thi đua-khen thưởng phù hợp với giai đoạn phát triển và tình hình đội ngũ.

III. Giải pháp cụ thể

1. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo

Xây dựng, hoàn thiện hệ thống các quy chế, quy định về mọi mặt của nhà trường: Quy chế làm việc, Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế dân chủ, Quy chế chuyên môn, Quy tắc ứng xử... theo hướng đáp ứng các yêu cầu của ngành, của xã hội, phù hợp với đặc điểm tình hình của đơn vị, hướng tới Tầm nhìn, Sứ mạng, Hệ giá trị và Mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.

Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng CBGVNV phù hợp với yêu cầu giảng dạy, công tác.

Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn, các đoàn thể trong trường.

3. Phát triển đội ngũ

Xây dựng đội ngũ CBGVNV đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn vững vàng; có trình độ tin học cơ bản, trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu tiêu chuẩn ngạch viên chức; có phong cách sư phạm mẫu mực; đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường; hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Định kì rà soát chất lượng đội ngũ, tăng cường công tác bồi dưỡng thường xuyên về dạy học theo CTGDPT 2018, bồi dưỡng nâng cao các tiêu chí đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Động viên, khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo học tập nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học.

Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho GV bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng, chuyên đề, lập diễn đàn chia sẻ, trao đổi học tập kinh nghiệm… Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức; bố trí đội ngũ trẻ, có năng lực vào các vị trí chủ chốt, đáp ứng được yêu cầu của công việc.

  Tổ chức đánh giá, xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo các chuẩn đã được ban hành đúng quy trình, đầy đủ minh chứng.

          Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu của người đứng đầu, tạo khối đoàn kết nhất trí vì sự phát triển bền vững của nhà trường. Xây dựng môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ. Đảm bảo chế độ chính sách, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CBGVNV trên cơ sở bình đẳng.

4. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện

Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh. Linh hoạt triển khai thực hiện kế hoạch chương trình giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác, thực hiện tốt dạy học môn tự chọn, tăng thực hành, rèn luyện khả năng tự học cho học sinh; chú trọng dạy học tích hợp, lồng ghép giáo dục.

Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.

Định kỳ rà soát kết quả kiểm định chất lượng giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.

5. Phát triển cơ sở vật chất

Khai thác sử dụng hợp lý cơ sở vật chất có sẵn của nhà trường; kêu gọi sự quan tâm đầu tư xây dựng, bổ sung cơ sở vật chất còn thiếu để đáp ứng triển khai CTGDPT 2018, đảm bảo các tiêu chí, tiêu chuẩn cơ sở vật chất của trường chuẩn quốc gia Mức độ 2.

Thực hiện xã hội hóa đầu tư sửa chữa, nâng cấp sân chơi, bãi tập; mở rộng diện tích Thư viện nhà trường; hiện đại hoá các phòng học, các phòng học bộ môn, khu làm việc của giáo viên.

Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị hiện đại đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, dạy – học.

6. Sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính

Thực hiện dự toán, quyết toán đầy đủ, công khai; minh bạch các nguồn thu chi theo quy định.

Thực hiện tiết kiệm trong chi tiêu; đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, phát huy nguồn lực huy động từ cha mẹ học sinh, các mạnh thường quân, từ các tổ chức, cá nhân khác...

Không thu chi trái quy định của pháp luật và của ngành, của địa phương.

Đảm bảo các quyền lợi hợp pháp của CBGVNV và HS.

7. Công tác phối hợp các đoàn thể

Tiếp tục hoàn thiện quy chế phối hợp giữa chuyên môn với Công đoàn, Đoàn, Đội; giữa Nhà trường và Ban đại diện CMHS trong thông tin giáo dục, quản lý, giáo dục học sinh, khen thưởng học sinh và hỗ trợ các hoạt động giáo dục của nhà trường.

Nhà trường tạo điều kiện cho các đoàn thể phát huy vai trò, hiệu quả hoạt động; tham gia các hoạt động xây dựng kế hoạch, chương trình hành động; tham gia giám sát việc triển khai thực hiện các nghị quyết, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ từng năm học; tham gia đánh giá chất lượng các hoạt động, đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng…

Tạo mối quan hệ khăng khít, tin tưởng, gắn kết giữa Nhà trường và Ban đại diện CMHS trong tất cả mọi hoạt động.

Các đoàn thể thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ theo điều lệ của tổ chức; hỗ trợ tích cực các hoạt động giáo dục của nhà trường dạt mục tiêu đề ra.

8. Đẩy mạnh truyền thông – thông tin

Xây dựng và khai thác có hiệu quả website của Trường, lập trang fanpage, nhóm zalo, phát huy hiệu quả chương trình phát thanh của Đội để cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của trường tới nhân dân, chính quyền địa phương, cha mẹ học sinh…

Thực hiện nghiêm túc nội dung công khai theo quy định: Công khai đầy đủ các nội dung, chính xác các thông tin, đa dạng hình thức công khai (dán thông báo tại cơ sở, đăng thông báo lên website, phổ biến trên nhóm Zalo, báo cáo tại các cuộc họp...), đảm bảo thời gian công khai.

Khuyến khích cán bộ giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và ngành.

Xây dựng hình ảnh và sự tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường. Coi sự liên tục tiến bộ, đổi mới về chất lượng giáo dục học sinh là căn cứ cơ bản để đánh giá chất lượng đội ngũ và là danh dự của nhà trường.

Phát huy truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng hình ảnh của Nhà trường.

*                  *

*

Phần VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

 

1. Phân công nhiệm vụ

1.1. Lãnh đạo Nhà trường

- Bí thư Chi bộ - Chủ tịch Hội đồng trường - Hiu trưởng:      

Tổ chức phổ biến, triển khai thực hiện Kế hoạch chiến lược đến từng CBGVNV nhà trường.

Chịu trách nhiệm chung về công tác điều hành, lãnh đạo và chỉ đạo thực hiện Kế hoạch chiến lược.

Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác thi đua-khen thưởng, công tác dân chủ, công tác xã hội hóa và khai thác sử dụng hiệu quả nguồn tài chính của đơn vị.

Tổ chức xây dựng kế hoạch hàng năm và kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch từng năm học.

- Phó Bí thư Chi bộ - Phó Chủ tịch Hội đồng trường – Phó Hiu trưởng:

 Chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, đánh giá các hoạt động liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng thường xuyên CBGV.

 Chỉ đạo hoạt động của tổ bộ môn, hoạt động Đội.

 Chỉ đạo công tác kiểm tra, đánh giá học sinh theo quy định; công tác kiểm định chất lượng, đánh giá trường Chuẩn quốc gia của nhà trường.

 Chỉ đạo công tác cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; chăm sóc sức khỏe ban đầu cho HS; công tác ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học.

1.2. Thư ký Hội đồng sư phạm:

Hỗ trợ lãnh đạo Nhà trường nắm tình hình thực hiện; theo dõi, tổng hợp, tham mưu đề xuất các ý kiến và ghi nhận các nội dung trong các buổi họp rút kinh nghiệm từ các bộ phận thành viên. Tóm lược các nội dung cần thiết để thông báo trong toàn hội đồng.

1.3. BCH Công đoàn

Chỉ đạo hoạt động của các tổ công đoàn, vận động xây dựng Bộ quy tắc ứng xử, xây dựng đạo đức lối sống, theo dõi và tổng hợp phong trào thi đua trong CBGVNV.

 Chú trọng vào hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, phong trào “Xây dựng thành phố Cẩm Phả giàu đẹp, văn minh, nghĩa tình”.

Làm công tác tư tưởng, theo dõi, động viên CBGVNV khắc phục khó khăn trong đó coi trọng yếu tố tâm lý để tạo động lực làm việc trong đội ngũ.

Tham gia các hoạt động kiểm tra đánh giá theo quy chế phối hợp.

1.4. Đoàn – Đội

Xây dựng kế hoạch hoạt động, phụ trách hoạt động Liên đội và phối hợp với GV chủ nhiệm, CMHS để có các chương trình rèn luyện Đội viên, giáo dục kỹ năng sống, trò chơi dân gian, trò chơi khoa học; thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ. Duy trì và phát triển các hoạt động văn nghệ, thể dục - thể thao hàng năm của trường.

Thực hiện tốt công tác thông tin – truyền thông, thu nhận và xử lý các thông tin phản hồi từ học sinh.

Tham gia các hoạt động kiểm tra đánh giá theo quy chế phối hợp.

1.5. T trưởng chuyên môn:

Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ, chú trọng các biện pháp để khắc phục các tồn tại của tổ.

 Tổ chức phân công hỗ trợ, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ trong tổ, các hoạt động đổi mới phương pháp giảng dạy, hỗ trợ sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học...

Kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm các hoạt động chuyên môn của tổ. Khắc phục sự chênh lệch về kinh nghiệm và sức sáng tạo trong hai thế hệ giáo viên lớn tuổi và trẻ tuổi thông qua các buổi sinh hoạt tổ, thao giảng, tiết chuyên đề...

Tham gia các hoạt động kiểm tra, đánh giá trong nội bộ.

1.6. T trưởng văn phòng:

Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ, chú trọng các biện pháp để khắc phục các tồn tại của tổ.

 Phối hợp với Ban Giám hiệu làm tốt công tác quản lý nhân sự; quản lý hồ sơ nhân sự; công văn, chứng từ lưu trữ hợp lý, khoa học; quản lý đội ngũ nhân viên lao công, bảo vệ.

 Tham gia các hoạt động kiểm tra, đánh giá trong nội bộ.

1.7. T trưởng công đoàn:

Phối hợp với tổ trưởng bộ môn thường xuyên vận động đồng nghiệp tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy; mạnh dạn đề xuất các yêu cầu cần khắc phục, đề xuất khen thưởng các cá nhân tiêu biểu trong tổ.

1.8. Giáo viên ch nhim

Xây dựng phong trào thi đua tại lớp, tổ chức các hoạt động giáo dục năng lực, phẩm chất cho học sinh.

 Quan tâm, chú ý đến những học sinh có hoàn cảnh khó khăn, động viên thăm hỏi, đề xuất nhà trường hỗ trợ cho những học sinh nghèo, vượt khó trong học tập và rèn luyện...

1.9. Ban đại din CMHS nhà trường

 Cùng với nhà trường tuyên truyền vận động cha mẹ học sinh các lớp thực hiện một số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.

Thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ và quyền hạn của Ban đại diện theo quy định tại điều lệ của tổ chức.

2. Tổ chức phổ biến Kế hoạch chiến lược

Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi đến toàn thể CBGVNV, CMHS, HS và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.

Thời gian, hình thức: Tổ chức phổ biến Kế hoạch chiến lược qua cuộc họp Hội đồng sư phạm nhà trường, họp toàn thể CMHS, công khai trên bảng công khai, đăng tải lên website của đơn vị. Hoàn thành phổ biến Kế hoạch chiến lược chậm nhất đến hết năm học 2019-2020.

3. Tổ chức theo dõi, kiểm tra đánh giá việc thực hiện

- Hội đồng trường là tổ chức trực tiếp theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chiến lược.

- Định kì rà soát, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch 1 lần/năm vào cuối Học kì II của năm học. Căn cứ kết quả đánh giá, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch và phổ biến công khai nội dung điều chỉnh kế hoạch (nếu có).

- Các căn cứ kiểm tra, đánh giá: Dựa trên các văn bản pháp quy hiện hành, cập nhật những văn bản mới theo từng thời điểm để kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động của trường cho đúng hướng. Cụ thể:

+ Luật Giáo dục 2019;

+ Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 Ban hành quy định về chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông, Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 Ban hành quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông.

+ Các quy chuẩn về phòng học bộ môn, bàn ghế học sinh, khu vệ sinh dành cho HS; các quy định về Thư viện Tiên tiến...;

+ Các văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo về kế hoạch năm học…

- Các hoạt động để làm cơ sở kiểm định chất lượng và hiệu quả thực hiện Kế hoạch chiến lược:

+ Đối với học sinh: Căn cứ kết quả học tập, rèn luyện của học sinh cuối năm; kết quả tham gia các phong trào thi đua do Đội phát động; chất lượng tham gia các Câu lạc bộ, các buổi giao lưu, ngoại khóa… để đánh giá.

+ Đối với CBGVNV: Căn cứ kết quả tham gia các hoạt động thực tiễn của giáo viên trong suốt năm học: hội giảng, thao giảng; bồi dưỡng, phụ đạo học sinh; kết quả học tập, rèn luyện của các lớp được phân công phụ trách; tham gia các hoạt động ngoại khóa của tổ bộ môn, của nhà trường; tham gia các hoạt động phong trào của các đoàn thể công đoàn, chi đoàn giáo viên;

Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại Viên chức, Lao động, đánh giá chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên ...

*                    *

*

Phần VII

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA KẾ HOẠCH

 

1. Tác động tích cực

 Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, góp phần đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của xã hội.

Cơ sở vật chất trường học từng bước được đầu tư, trang bị ngày một hiện đại để đáp ứng các điều kiện dạy học theo CTGDPT 2018.

Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ngày càng ổn định, được sắp xếp, bố trí hợp lý, chất lượng từng bước được nâng lên; đáp ứng đầy đủ về số lượng cũng như chất lượng.

Tạo động lực thúc đẩy ý thức rèn luyện, trau dồi phẩm chất đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ của từng cá nhân, góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên.

Tạo chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động của các cấp, các ngành và nhân dân đối với sự nghiệp giáo dục và việc học tập của con em mình.

2. Dự báo khó khăn

Việc đầu tư, trang bị cơ sở vật chất chưa đầy đủ, kịp thời với thời gian triển khai CTGDPT 2018 do hạn hẹp về tài chính và đặc điểm tình hình kinh tế của địa phương phụ thuộc nhiều vào ngành than.

Công tác bồi dưỡng, nâng cao chuẩn đào tạo, trình độ tin học, ngoại ngữ của đội ngũ phải kết hợp song song với công tác bồi dưỡng dạy học theo CTGDPT 2018 nên sẽ hạn chế về thời gian, ảnh hưởng đến chất lượng.

Đặc điểm địa bàn tuyển sinh của nhà trường hẹp, kéo dài, một bên là cảng than, một bên là đồi núi. Bên cạnh đó, đặc điểm tình hình kinh tế của địa phương phụ thuộc nhiều vào ngành than, tốc độ phát triển đang chậm lại; địa hình không thuận lợi, môi trường còn tiềm ẩn ô nhiễm. Với những lí do trên, việc phát triển các khu dân cư mới tại địa bàn gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến quy mô phát triển của nhà trường.

 

*       *

*

 

Phần VIII

ĐỀ XUẤT VỚI CẤP TRÊN

 

 

 1. Đối vi UBND thành ph Cm Ph

- Quan tâm quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ quản lý, tuyển dụng đội ngũ đảm bảo cơ cấu, chất lượng; tuyển dụng giáo viên chuyên trách Giáo dục thể chất, giáo viên Tin học kịp thời, giúp nhà trường duy trì tiêu chí về cơ cấu đội ngũ của trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

  - Quan tâm đầu tư phát triển kinh tế địa phương tại địa bàn tuyển sinh của nhà trường (khu vực các khu phố 10A, 10B, 9A, 9B phường Cửa Ông; khu phố 4A, 4B phường Cẩm Thịnh).

  - Bổ sung Đề án phát triển giáo dục trên địa bàn thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 về đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường: Bổ sung phòng học, phòng chức năng, nhà đa năng để đảm bảo đủ điều kiện triển khai hiệu quả CTGDPT 2018.

2. Đối với phòng Giáo dục và Đào tạo.

- Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để tạo điều kiện tốt nhất giúp nhà trường thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.

- Quan tâm tham mưu với UBND thành phố bổ sung đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường (như nội dung đề xuất với UBND thành phố ở trên).

 

3. Đối với chính quyền địa phương.

- Quan tâm chỉ đạo công tác xã hội hóa giáo dục tại địa phương, tuyên truyền nhân dân phối hợp chặt chẽ với nhà trường tạo lập môi trường giáo dục lành mạnh, thống nhất, nâng cao tinh thần trách nhiệm đối với việc giáo dục HS.

- Quan tâm hỗ trợ nhà trường trong công tác phát triển cơ sở vật chất, đảm bảo an toàn, an ninh trật tự trường học.

Trên đây là kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục trường Tiểu học Trần Hưng Đạogiai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến 2030. Kế hoạch này đã được thông qua Chi bộ Đảng, Hội đồng trường và tập thể Hội đồng sư phạm.

Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trường Tiểu học Trần Hưng Đạo quyết tâm thực hiện thành công kế hoạch này./

 

Nơi nhận:                                                                      

- Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cửa Ông;

- Phòng GD&ĐT;

- BGH, Các đoàn thể, bộ phận;

- Lưu: VT, HS.

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

Trần Minh Hạnh

 

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG CỬA ÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 1:

 

KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ

(Kèm theo Kế hoạch số 60/KH-THĐ ngày 18/4/2020 về Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030)

 

Năm học 

TS lớp

Tổng số CB

GV

CB

QL

TPT

Nhu cầu giáo viên

Ghi chú

 

 

Tổng số

GV

Văn hóa

GV

Âm nhạc

GV

Mỹ thuật

GV

 Thể dục

GV

Tiếng Anh

GV

Tin học

 

 
             

2020-2021

11

20

2

1

17

12

1

1

1

1

0

 

             

2021-2022

12

21

2

1

18

14

1

1

1

1

0

 

             

2022-2023

12

21

2

1

18

12

1

1

1

2

1

 

             

2023-2024

12

21

2

1

18

12

1

1

1

2

1

 

             

2024-2025

12

21

2

1

18

12

1

1

1

2

1

 

             

 

 

 


 

PHỤ LỤC 2:

 

KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN QUY MÔ HỌC SINH

(Kèm theo Kế hoạch số 60/KH-THĐ ngày 18/4/2020 về Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030)

 

Năm học

TSHS

TS lớp

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Ghi chú

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

2020-2021

329

11

78

3

60

2

69

2

68

2

54

2

 

2021-2022

348

12

73

3

78

3

60

2

69

2

68

2

 

2022-2023

337

12

57

2

73

3

78

3

60

2

69

2

 

2023-2024

330

12

62

2

57

2

73

3

78

3

60

2

 

2024-2025

318

12

48

2

62

2

57

2

73

3

78

3

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3:

 

KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CƠ SỞ VẬT CHẤT

(Kèm theo Kế hoạch số 60/KH-THĐ ngày 18/4/2020 về Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030)

 

Năm học

TS lớp

 

Nhu cầu phòng học

Ghi chú

Phòng học thông thường

Âm nhạc

Mỹ thuật

Ngoại ngữ

Tin học

Hỗ trợ GDHN

2020-2021

11

11

1

1

1

0

1

 

2021-2022

12

12

1

1

1

0

1

 

2022-2023

12

12

1

1

2

1

1

 

2023-2024

12

12

1

1

2

1

1

 

2024-2025

12

12

1

1

2

1

1

 
 

 

 

 

Nguồn tin:
Số lần đọc: 460  - Cập nhật lần cuối:  17/08/2021
Về trang trước   Bản in   Email   Về đầu trang

Tìm theo ngày:   
  Bài đã đăng
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN HƯNG ĐẠO 
Bản quyền thuộc về: Trường tiểu học Trần Hưng Đạo
Địa chỉ:
Điện thoại:
E-mail:
Website: campha.edu.vn/thtranhungdao
Phát triển bởi Công ty TNHH Phần mềm Hoàng Hà