LIÊN KẾT
Truy cập Truy cập: 106318
Truy cập Online: 6
 Thông tư
THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
  Email  |  Bản in
Thứ bảy, 23/11/2024 | 18:45.
Thông tư Số: 36/2017/TT-BGDĐT BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

a

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

Số: 36/2017/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017

 

THÔNG TƯ
BANHÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNGGIÁO DỤC QUỐC DÂN

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dụcngày 25 tháng 11 năm2009;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BộGiáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hànhchính nhà nước và đơn vị sự nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng2 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế công khai tài chính đối với cáccấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngânsách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sáchnhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sáchnhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân,

Theo đề nghị của Vụtrưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Giáo dụcvà Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sởgiáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Điều 1. Ban hành kèmtheo Thông tư này Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạothuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Điều 2. Thông tư nàycó hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 02 năm 2018 Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện công khai đối vớicơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.

Điều 3. Chánh Vănphòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộcBộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương; Thủ trưởng cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân chịu tráchnhiệm thi hành Thông tư này./.

 Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Độ

 

 

QUY CHẾ
THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤCQUỐC DÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

Chương I. QUY ĐỊNHCHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về thực hiện công khai về cam kếtchất lượng giáo dục và đào tạo, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu chi tàichính.

2. Quy chế này áp dụng đối với cơ sở giáo dục và đào tạothuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáodục và Đào tạo, bao gồm: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trườngphổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học(sau đây gọi là cơ sở giáo dục chuyên biệt), cơ sở giáo dục thường xuyên, trườngtrung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học (sau đây gọichung là các cơ sở giáo dục và đào tạo).

Điều 2. Mục tiêu thực hiện công khai

1. Thực hiện công khai để người học, cơ quan quản lý nhànước có thẩm quyền và xã hội tham gia giám sát và đánh giá các cơ sở giáo dụcvà đào tạo theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện công khai nhằm nâng cao tính minh bạch, pháthuy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dụcvà đào tạo trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai

1. Việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục và đàotạo phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy địnhtại Quy chế này.

2. Thông tin được công khai tại các cơ sở giáo dục và đàotạo và trên các trang thông tin điện tử theo quy định tại Quy chế này phảichính xác, đầy đủ, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.

Chương II. NỘIDUNG THỰC HIỆN CÔNG KHAI

 

Điều 4. Công khai đối với cơ sở giáo dục mầm non

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượnggiáo dục thực tế:

a) Cam kết chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dưỡng,chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dụcthực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt độnghỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non (Theo Biểu mẫu 01).

b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế: sốtrẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học hai buổi/ngày; sốtrẻ em khuyết tật học hòa nhập; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em đượckiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em họccác chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểumẫu 02).

c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia vàkết quả đạt được qua các mốc thời gian.

d) Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non: công khai báo cáođánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáodục.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:

a) Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bìnhquân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chứcnăng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tốithiểu hiện có và còn thiếu so với quy định; số lượng đồ chơi ngoài trời, tínhbình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03).

b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên đượcchia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo(Theo Biểu mẫu 04).

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đàotạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡngtrong năm học và 2 năm tiếp theo.

3. Công khai thu chi tài chính:

a) Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục:

Đối với các cơ sở giáo dục công lập: công khai tài chínhtheo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với cáccấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngânsách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sáchnhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước vàcác quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn vềcông khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sáchnhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toánthu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tàichính.

Đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập: công khai tìnhhình hoạt động tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về chính sách khuyếnkhích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,văn hóa, thể thao môi trường. Công khai mức thu học phí, các khoản thu kháctheo từng năm, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ sở giáo dục, các khoảnthu từ viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, các khoản phải nộp cho ngân sách nhànước.

b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu họcphí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.

c) Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương,chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nướcvà nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức caonhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xâydựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.

d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm vềtrợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chínhsách xã hội.

đ) Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện côngkhai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về côngkhai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán củaKiểm toán Nhà nước.

Điều 5. Công khai đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sởgiáo dục chuyên biệt

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượnggiáo dục thực tế:

a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượngtuyển sinh của cơ sở giáo dục; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện;yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của họcsinh; các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục; kếtquả đánh giá về từng năng lực, phẩm chất, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiếnđạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh (các trường tiểu học thực hiệntheo Biểu mẫu 05, các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáodục chuyên biệt thực hiện theo Biểu mẫu 09).

b) Chất lượng giáo dục thực tế: số học sinh học 2 buổi/ngày;số học sinh được đánh giá định kỳ cuối năm học về từng năng lực, phẩm chất, kếtquả học tập, tổng hợp kết quả cuối năm đối với trường tiểu học (Biểu mẫu 06); sốhọc sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng kết kết quả cuối năm, đạt giảicác kỳ thi học sinh giỏi, dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, được công nhận tốtnghiệp, thi đỗ vào đại học, cao đẳng, học sinh nam/học sinh nữ, học sinh dân tộcthiểu số đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dụcchuyên biệt (Theo Biểu mẫu 10).

c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia vàkết quả đạt được qua các mốc thời gian.

d) Kiểm định cơ sở giáo dục: công khai báo cáo đánh giángoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:

a) Cơ sở vật chất: số lượng, diện tích các loại phòng học,phòng chức năng, phòng nghỉ cho học sinh nội trú, bán trú, tính bình quân trênmột học sinh; số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định,(các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 07; các trường trung học cơ sở,trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện theo Biểu mẫu 11).

b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chiatheo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (các trườngtiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 08, các trường trung học cơ sở, trung học phổthông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện theo Biểu mẫu 12).

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đàotạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡngtrong năm học và 2 năm tiếp theo.

3. Công khai thu chi tài chính:

a) Thực hiện như quy định tại điểm a, c, d, đ củakhoản 3 Điều 4 của Quy chế này.

b) Mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm họcvà dự kiến cho cả cấp học.

c) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từngnăm học.

Điều 6. Công khai đối với cơ sở giáo dục thường xuyên

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượnggiáo dục thực tế:

a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượngtuyển sinh; chương trình giáo dục mà cơ sở thực hiện; yêu cầu phối hợp giữa cơsở giáo dục và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học viên; các hoạt động hỗtrợ học tập, sinh hoạt của học viên ở cơ sở giáo dục; kết quả hạnh kiểm, học tập,sức khỏe của học viên dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học viên(Theo Biểu mẫu 13).

b) Chất lượng giáo dục thực tế: học viên xếp loại theo hạnhkiểm, học lực, kết quả học tập cuối năm, dự xét hoặc thi tốt nghiệp, được côngnhận tốt nghiệp, thi đỗ đại học, cao đẳng; học các cơ sở giáo dục nghềnghiệp khác chia theo các khối lớp; kết quả đào tạo liên kết trình độ cao đẳngsư phạm, đại học hình thức vừa làm vừa học, từ xa có phân biệt theo kết quả tốtnghiệp, số học viên có việc làm sau 1 năm ra trường; kết quả bồi dưỡng, đào tạocủa các chương trình khác có phân biệt theo số người tham gia, thời gian,chứng chỉ đã cấp (Theo Biểu mẫu 14).

c) Các môn học của từng khóa học, chuyên ngành: nội dungtóm tắt và lịch trình giảng dạy, tài liệu tham khảo, phương pháp đánh giá họcviên.

d) Giáo trình, tài liệu mà cơ sở tổ chức biên soạn: côngkhai tên giáo trình tài liệu, năm xuất bản và kế hoạch biên soạn của các chuyênngành.

đ) Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng theo nhiệm vụ được nhà nướcgiao; nhu cầu của địa phương và doanh nghiệp: công khai đơn vị liên kết, số lượngđào tạo, thời gian đào tạo, ngành nghề, trình độ đào tạo và kết quả đào tạo.

e) Kiểm định cơ sở giáo dục thường xuyên: công khai báocáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượnggiáo dục.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:

a) Cơ sở vật chất: số lượng và diện tích các loạiphòng học, phòng chức năng, tính bình quân trên một học viên; số thiết bị dạy họctối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định, tính bình quân trên một lớp(Theo Biểu mẫu 15).

b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:

Số lượng, chức danh có phân biệt theo trình độ đào tạo(Theo Biểu mẫu 16).

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên đượcđào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạovà bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.

3. Công khai thu chi tài chính:

a) Thực hiện như quy định tại điểm a, c, d, đ khoản3 Điều 4 của Quy chế này.

b) Mức thu học phí và các khoản thu khác cho từng năm họcvà cả khóa học.

c) Các nguồn thu ngoài học phí: các nguồn thu từ các hợpđồng đào tạo nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất, tư vấn vàcác nguồn thu hợp pháp khác.

d) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từngnăm học.

Điều 7. Công khai đối với cơ sở giáo dục đại học, trườngcao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượnggiáo dục thực tế:

a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượngtuyển sinh của cơ sở đào tạo; mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độngoại ngữ đạt được theo từng mã ngành đào tạo cấp IV; các chính sách hoạt độnghỗ trợ học tập sinh hoạt của người học, chương trình đào tạo mà nhà trường thựchiện; khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường; và vị trí làm việcsau khi tốt nghiệp ở các trình độ đào tạo và theo các chuyên ngành đào tạo cấpIV (Theo Biểu mẫu 17).

b) Chất lượng giáo dục thực tế: gồm công khai thông tin vềquy mô đào tạo hiện tại và công khai thông tin về sinh viên tốt nghiệp, tỷ lệsinh viên có việc làm sau 01 năm ra trường. Đối với công khai thông tin về quymô đào tạo hiện tại cần công khai quy mô nghiên cứu sinh, thạc sĩ và sinh viên ởcác trình độ đào tạo, hình thức đào tạo phân theo khối ngành đào tạo. Đối với tỷlệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 01 năm ra trường: số sinh viên có việclàm sau 01 năm ra trường gồm số sinh viên tốt nghiệp có việc làm và số sinhviên tốt nghiệp đang học nâng cao (Theo Biểu mẫu 18).

c) Chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở đào tạo theo trình độđào tạo, hình thức đào tạo, ngành, chuyên ngành đào tạo.

d) Các môn học của từng khóa học, chuyên ngành: công khaivề giảng viên giảng dạy và giảng viên hướng dẫn (nếu có), mục đích môn học, nộidung và lịch trình giảng dạy, tài liệu tham khảo, phương pháp đánh giá sinhviên.

đ) Giáo trình, tài liệu tham khảo do cơ sở giáo dục tổ chứcbiên soạn: công khai tên các giáo trình (kể cả giáo trình điện tử), tài liệutham khảo, năm xuất bản, kế hoạch soạn thảo giáo trình, tài liệu tham khảo củacác chuyên ngành.

e) Đồ án, khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp của cácsinh viên trình độ đại học, học viên trình độ thạc sĩ và nghiên cứu sinh trìnhđộ tiến sĩ: công khai tên đề tài, họ và tên người thực hiện và người hướng dẫn,nội dung tóm tắt.

g) Đối với cơ sở giáo dục đại học tự chủ in phôi văn bằng,chứng chỉ, cấp văn bằng, chứng chỉ cho người học: công bố công khai các thôngtin liên quan về văn bằng, chứng chỉ cho người học trên trang thông tin điện tửcủa cơ sở giáo dục đại học.

h) Hoạt động đào tạo theo nhiệm vụ được giao, đặt hàng củanhà nước, địa phương và doanh nghiệp (nếu có): các đơn vị đào tạo, số lượng, thờigian, ngành nghề, trình độ và kết quả đào tạo.

i) Các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao côngnghệ, sản xuất thử và tư vấn: tên các dự án hoặc tên nhiệm vụ khoa học công nghệ,người chủ trì và các thành viên tham gia, đối tác trong nước và quốc tế, thờigian và kinh phí thực hiện, tóm tắt sản phẩm của dự án hoặc nhiệm vụ nghiên cứu,ứng dụng thực tiễn.

k) Hoạt động liên kết đào tạo trong nước và với nướcngoài: Công khai thông tin và các điều kiện đảm bảo chất lượng của đơn vị liênkết, quy mô, trình độ đào tạo tại đơn vị liên kết, hình thức liên kết.

l) Hội nghị, hội thảo khoa học trong cơ sở giáo dục tổ chức:tên chủ đề hội nghị, hội thảo khoa học, thời gian và địa điểm tổ chức, số lượngđại biểu tham dự.

m) Kiểm định cơ sở đào tạo và chương trình đào tạo: côngkhai kết quả đánh giá ngoài, nghị quyết và kiến nghị của hội đồng kiểm định chấtlượng giáo dục, kết quả công nhận đạt hay không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáodục.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục

2.1. Công khai thông tin về cơ sở vật chất: Tổng diệntích đất, tổng diện tích sàn xây dựng; các phòng thí nghiệm, phòng thực hành,xưởng thực tập, nhà tập đa năng, hội trường, phòng học, thư viện, trung tâm họcliệu; học liệu của thư viện và trung tâm học liệu; diện tích đất/sinh viên, diệntích sàn/sinh viên (Theo biểu mẫu 19).

2.2. Công khai đội ngũ giảng viên cơ hữu, cán bộ quản lývà nhân viên:

Số lượng xếp theo các khối ngành và môn chung có phân biệttheo chức danh, trình độ đào tạo và hạng chức danh nghề nghiệp, danh sách chitiết giảng viên cơ hữu theo khối ngành, tỷ lệ sinh viên/giảng viên quy đổi theotừng khối ngành (Theo Biểu mẫu 20).

Sơ lược lý lịch của giảng viên: họ và tên (kèm theo ảnh),tuổi đời, thâm niên giảng dạy, chức danh, trình độ chuyên môn, công trình khoahọc, kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu, hoạt động nghiên cứu trong nước và quốctế, các bài báo đăng tải trong nước và quốc tế; thông tin về họ và tên họcviên, nghiên cứu sinh mà giảng viên đã hướng dẫn bảo vệ thành công trình độ thạcsĩ, tiến sĩ, tóm tắt đề tài nghiên cứu, thời gian thực hiện.

Số lượng giảng viên cơ hữu, cán bộ quản lý và nhân viênđược đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo vàbồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.

3. Công khai thu chi tài chính:

a) Thực hiện như quy định tại điểm a, c, d, đ khoản3, Điều 4 của Quy chế này.

b) Mức thu học phí và các khoản thu khác cho từng năm họcvà dự kiến cả khóa học (Theo Biểu mẫu 21).

c) Các nguồn thu từ các hợp đồng đào tạo, nghiên cứu khoahọc, chuyển giao công nghệ, sản xuất, tư vấn và các nguồn thu hợp phápkhác.

d) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từngnăm học.

Điều 8. Hình thức và thời điểm công khai

1. Đối với các nội dung quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều6, Điều 7 của Quy chế này:

a) Công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dụcvà đào tạo vào tháng 6 hằng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và kịp thời trướckhi khai giảng năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.

b) Niêm yết công khai tại cơ sở giáo dục và đào tạo đảm bảothuận tiện để xem xét. Thời điểm công khai là tháng 6 hằng năm và cập nhậtđầu năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan. Thời gian thực hiện niêm yếtít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.

2. Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4,điểm b khoản 3 Điều 5, điểm b khoản 3 Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 7 của Quychế này, ngoài việc thực hiện công khai theo quy định tại điểm a và b khoản 1 củaĐiều này, cơ sở giáo dục và đào tạo còn phải thực hiện công khai như sau:

a) Phổ biến trong cuộc họp cha mẹ trẻ, học sinh, sinhviên, học viên cao học, nghiên cứu sinh hoặc phát tài liệu cho cha mẹ trẻ, họcsinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh trước khi cơ sở giáo dục tiếpnhận nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục đối với trẻ em mới tiếp nhận hoặc trướckhi cơ sở giáo dục và đào tạo tuyển sinh đối với học sinh, sinh viên, học viêncao học, nghiên cứu sinh tuyển mới.

b) Phổ biến hoặc phát tài liệu cho cha mẹ trẻ, học sinh,sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh trước khi tổ chức họp cha mẹ trẻ,học sinh, sinh viên, học viên cao học nghiên cứu sinh vào đầu năm học mới đối vớitrẻ em đang được nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục hoặc học sinh, sinh viên, họcviên cao học, nghiên cứu sinh đang học tại tại cơ sở giáo dục và đào tạo.

3. Các cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm,trung cấp sư phạm, ngoài việc thực hiện công khai theo quy định tại khoản 1 Điềunày còn phải thực hiện công khai như sau:

a) Có các tài liệu in đầy đủ tại các khoa, bộ môn, trungtâm, đơn vị trực thuộc cơ sở đào tạo về các nội dung liên quan đến chức năng hoạtđộng, nhiệm vụ của đơn vị, sẵn sàng phục vụ nhu cầu nghiên cứu của sinh viên,giảng viên và những người quan tâm. Các tài liệu được cập nhật thường xuyên, sẵnsàng phục vụ trong thời gian các khoa, bộ môn, trung tâm và đơn vị làm việc.

b) Đối với nội dung quy định tại điểm a, điểm c, khoản1, Điều 7 của Quy chế này được cập nhật trên trang thông tin điện tử của cơ sởđào tạo chậm nhất là tháng 4 hằng năm.

Chương III. TỔCHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệmcủa các cơ sở giáo dục và đào tạo

1. Các cơ sở giáo dụcvà đào tạo chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thờiđiểm công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh giácông tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.

2. Báo cáo kết quảthực hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy chếcông khai của năm học sắp tới cho cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra vàcơ quan chủ quản (nếu có) trước 30 tháng 9 hằng năm.

3. Tạo điều kiện thuậnlợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của cơ sở giáo dục và đào tạo.

4. Thực hiện công bốkết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểmtra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sauđây:

a) Công bố công khaitrong cuộc họp với cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên của cơ sở giáo dụcvà đào tạo.

b) Niêm yết côngkhai kết quả kiểm tra tại cơ sở giáo dục và đào tạo đảm bảo thuận tiện cho cánbộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học xem xét.

c) Đưa lên trangthông tin điện tử của cơ sở giáo dục và đào tạo.

Điều 10. Trách nhiệmcủa các phòng giáo dục và đào tạo, các sở giáo dục và đào tạo và Bộ Giáo dục vàĐào tạo

1. Phòng giáo dục vàđào tạo:

a) Chỉ đạo các cơ sởgiáo dục trực thuộc và các cơ sở giáo dục do UBND cấp huyện quyết định thành lậphoặc cho phép thành lập thực hiện quy chế công khai theo quy định tại Quy chếnày.

b) Tổ chức kiểm traviệc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục trực thuộc; chủ trì phối hợp vớicơ quan chủ quản (nếu có) tổ chức kiểm tra việc thực hiện công khai của các cơsở giáo dục do UBND cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập. Việckiểm tra có sự tham gia của Ban đại diện cha mẹ học sinh của cơ sở giáo dục.

c) Thông báo bằngvăn bản kết quả kiểm tra cho cơ sở giáo dục. Thời điểm thông báo không quá 30ngày sau khi thực hiện kiểm tra.

d) Tổng hợp kết quảthực hiện quy chế công khai và kết quả kiểm tra của các cơ sở giáo dục thuộctrách nhiệm chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra; gửi báo cáo về sở giáo dục vàđào tạo trước 31 tháng 10 hằng năm.

2. Sở giáo dục vàđào tạo:

a) Chỉ đạo các phònggiáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục trực thuộc và các cơ sở giáo dục doUBND cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập thực hiện quy chếcông khai theo quy định tại Quy chế này.

b) Tổ chức thanhtra, kiểm tra việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục trực thuộc; chủtrì phối hợp với cơ quan chủ quản (nếu có) tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thựchiện công khai của các cơ sở giáo dục do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập hoặccho phép thành lập. Việc thanh tra, kiểm tra có sự tham gia của đại diện Ban đạidiện cha mẹ học sinh hoặc đại diện Hội sinh viên của cơ sở giáo dục và đào tạo.

c) Thông báo bằngvăn bản kết quả thanh tra, kiểm tra cho cơ sở giáo dục và đào tạo. Thời điểmthông báo không quá 30 ngày sau khi thực hiện kiểm tra.

d) Tổng hợp kết quảthực hiện quy chế công khai và kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ sở giáo dụcthuộc trách nhiệm chỉ đạo, chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra, tổng hợp kết quảthực hiện quy chế công khai và kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ sở giáo dụcdo phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp; công bố trên trang thông tinđiện tử của sở giáo dục và đào tạo và gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước30 tháng 11 hằng năm.

3. Bộ Giáo dục vàĐào tạo:

a) Chỉ đạo các sởgiáo dục và đào tạo, trường dự bị đại học, các trường trung cấp sư phạm, trườngcao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học thực hiện quy chế công khai theo quyđịnh tại Quy chế này.

b) Chủ trì, phối hợpvới cơ quan chủ quản (nếu có) tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện côngkhai của các sở giáo dục và đào tạo, trường dự bị đại học, các trường trung cấpsư phạm, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

c) Thông báo bằngvăn bản kết quả thanh tra, kiểm tra cho cơ sở giáo dục và đào tạo. Thời điểmthông báo không quá 30 ngày sau khi thực hiện thanh tra, kiểm tra.

d) Tổng hợp kết quảthực hiện quy chế công khai đối với các trường dự bị đại học, trường trung cấpsư phạm, trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học và kết quả thanh tra,kiểm tra của các cơ sở giáo dục do sở giáo dục và đào tạo tổng hợp; công bốtrên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 12hằng năm.

 

PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởngBộ Giáo dục và Đào tạo)

Biểu mẫu 01: Cam kếtchất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, năm học ……

Biểu mẫu 02: Côngkhai chất lượng giáo dục mầm non thực tế, năm học ……

Biểu mẫu 03: Côngkhai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non, năm học ......

Biểu mẫu 04: Côngkhai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáodục mầm non, năm học .....

Biểu mẫu 05: Cam kếtchất lượng giáo dục của trường tiểu học, năm học …..

Biểu mẫu 06: Côngkhai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học thực tế, năm học …..

Biểu mẫu 07: Côngkhai thông tin cơ sở vật chất của trường tiểu học, năm học…..

Biểu mẫu 08: Côngkhai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường tiểuhọc, năm học …..

Biểu mẫu 09: Cam kếtchất lượng giáo dục của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông,năm học ……

Biểu mẫu 10: Côngkhai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của trường trung học cơ sở và trườngtrung học phổ thông, năm học …...

Biểu mẫu 11: Côngkhai thông tin cơ sở vật chất của trường trung học cơ sở và trường trung học phổthông, năm học …..

Biểu mẫu 12: Côngkhai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trườngtrung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học .....

Biểu mẫu 13: Côngkhai cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học .....

Biểu mẫu 14: Côngkhai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của cơ sở giáo dục thường xuyên, nămhọc .....

Biểu mẫu 15: Công khaithông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học ……

Biểu mẫu 16: Côngkhai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáodục thường xuyên, năm học ......

Biểu mẫu 17: Côngkhai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sưphạm, trung cấp sư phạm năm học ......

Biểu mẫu 18: Côngkhai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học, trườngcao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm năm học .....

Biểu mẫu 19: Côngkhai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm,trung cấp sư phạm, năm học .…..

Biểu mẫu 20: Côngkhai thông tin về đội ngũ giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học, trườngcao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, năm học ……

Biểu mẫu 21: Côngkhai tài chính của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trungcấp sư phạm năm học …..

 

 

Nguồn tin: Giang Đinh
Số lần đọc: 1252  - Cập nhật lần cuối:  08/09/2018
Về trang trước   Bản in   Email   Về đầu trang

Tìm theo ngày:   
  Bài đã đăng
Trang chủ | Tài nguyên | Diễn đàn | Quản trị
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRƯỜNG MẦM NON CỘNG HÒA 
Bản quyền thuộc về: Trường mầm non Cộng Hòa
Địa chỉ:
Điện thoại:
E-mail:
Website: campha.edu.vn/mnconghoa
Phát triển bởi Công ty TNHH Phần mềm Hoàng Hà