LIÊN KẾT
Truy cập Truy cập: 57783
Truy cập Online: 13
 KẾ HOẠCH ĐOÀN ĐỘI
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC NĂM HỌC 2022 - 2023
  Email  |  Bản in
Thứ sáu, 22/11/2024 | 00:04.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC NĂM HỌC 2022 - 2023

 PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ                   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI           Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  

 Số: 609/KH-THNT                                                    Mông Dương, ngày 17 tháng 9 năm 2022

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC

NĂM HỌC 2022 - 2023

 Thực hiện Quyết định số 2372/QĐ-UBND ngày 18/08/2022 của Chủ tịch  UBND tỉnh Quảng Ninh Quyết định về việc ban hành kế hoạch thời gian năm  học 2022 – 2023 của giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường  xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;

 Công văn số 2468/SGD&ĐT-GDPT ngày 31/8/2022 của Sở Giáo dục và  Đào tạo Quảng Ninh về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm  học 2022 - 2023;  

 Công văn số 902/PGD&ĐT ngày 7/9/2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo  Cẩm Phả về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2022 - 2023;  Căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ năm học và tình hình thực tế của nhà trường, trường  Tiểu học Nguyễn Trãi xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 như sau: PHẦN THỨ NHẤT

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NHÀ TRƢỜNG

I. Đặc điểm tình hình nhà trƣờng

1. Thông tin về cán bộ, giáo viên, nhân viên

1.1. Độ tuổi

Bậc học

Tổng số

Độ tuổi

Dƣới 30

31->40

41->50

Trên 50

Biên chế 

và HĐTP

Quản lý

3

 

 

3

 

TPT

1

 

1

 

 

GV

42

8

18

15

1

Nhân viên

2

 

2

 

 

Tổng

48

8

21

18

1

Hợp đồng  trường

GV tin học

1

 

1

 

 

Nhân viên lao  công, bảo vệ

4

 

 

4

 

Tổng số

53

8

22

22

1

 

 

 * Đánh giá chung: Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường chủ  yếu trong độ tuổi từ 31 đến 50 tuổi, đã có kinh nghiệm trong công tác, thuận lợi  trong công tác giáo dục.

 

2

 1.2 Trình độ đào tạo

STT

Môn

Tổng số

Trình độ chuyên môn

Trình độ chính trị

Sau 

ĐH

Đại 

học

Cao đẳng

Trung

cấp

Đảng 

viên

Cao 

cấp/

Trung cấp

Sơ cấp

1

CBQL

3

 

3

 

 

3

3

 

2

GV Tiểu học

37

 

37

 

 

18

6

18

3

Tiếng Anh

2

 

2

 

 

2

 

2

5

Âm nhạc

1

 

1

 

 

 

 

 

6

Mỹ Thuật

1

 

1

 

 

1

 

1

7

Thể dục

2

 

2

 

 

1

 

1

8

Tin học

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Tổng PT

1

 

1

 

 

1

 

1

10

Kế toán

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Thư viện, 

T.bị

1

 

1

 

 

1

 

1

Tổng biên chế,

48

 

48

 

 

27

9

24

14

GV tin học

1

 

 

 

 

 

 

 

15

Lao công

1

 

 

 

 

 

 

 

16

Bảo vệ

4

 

 

 

 

 

 

 

Tổng hợp đồng 

trường

6

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

toàn trƣờng

54

 

48

 

 

27

9

24

 

 

* Đánh giá chung: Nhà trường có đủ cơ cấu đội ngũ cán bộ, giáo viên,  nhân viên theo quy định Điều lệ trường tiểu học. Tuy nhiên hiện nay nhà trường  đang thiếu phòng học, phòng chức năng, nhà đa năng để phục vụ cho công tác  dạy học và mô hình theo mô hình bán trú cả ngày tại trường.

3

2. Thông tin về học sinh

Khối

TS 

lớp

TS 

HS

Biên 

chế 

HS/lớp

Năm học 2022 – 2023

HS

Tuyển  mới

HS 

Nữ

Dân 

tộc 

thiểu  số

GĐ 

chính  sách

Khuyết  tật

GĐ 

khó 

khăn

HS

Lƣu  ban

Số tiết 

dạy/tuần

HS

Bán 

trú

1

5

140

28

132

68

23

 

6

3

3

32

102

2

5

165

33

 

81

29

 

2

1

1

32

147

3

5

170

34

 

73

33

 

 

4

1

32

151

4

6

181

31

 

86

20

 

3

3

 

31

106

5

7

221

32

 

96

31

 

2

4

 

31

110

Tổng

28

877

877

 

404

136

 

13

15

5

 

616

 

 

 3. Cơ sở vật chất

- Tổng diện tích trường học: 12 041m2/ 877 học sinh tại Điểm trường  trung tâm đạt 4 311/793 học sinh, chưa đảm bảo theo quy định 8m2/ học sinh.  - Điểm trường Trung tâm có 20 phòng học/23 lớp; Điểm trường Đồng Mỏ có 5 phòng học/5 lớp. Đảm bảo mỗi lớp 1 phòng học.

 - Thiết bị dạy học: Nhà trường đảm bảo đủ sách giáo khoa, sách giáo viên  giảng dạy. Mỗi lớp có một giá sách riêng. Thư viện được bố trí ở khu vực gần  lớp học thuận lợi cho học sinh đọc sách. Đối với thiết bị công nghệ thông tin nhà  trường có 1 phòng học thông minh; 20 máy chiếu, (đang bị hỏng sửa chữa 6  chiếc); 1 ti vi; 01 phòng dạy ngoại ngữ; 01 phòng dạy tin học. 

4. Thuận lợi và khó khăn

 4.1 Thuận lợi:

 - Nhà trường được Phòng GD&ĐT Cẩm Phả, Đảng ủy, chính quyền  Thành phố, địa phương quan tâm giúp đỡ kịp thời giải quyết những công việc  khó khăn trong năm học.

- Về đội ngũ: Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường là một tập thể có  tinh thần đoàn kết cao, tâm huyết với công việc, làm việc nghiêm túc, khoa học,  sáng tạo. 100% số giáo viên của nhà trường có trình độ đào tạo trên chuẩn. - Về tuyển sinh: Đảm bảo theo kế hoạch phát triển hằng năm.

- Về sự quan tâm chỉ đạo và phối hợp hoạt động: luôn nhận được sự chỉ  đạo kịp thời của Phòng Giáo dục Đào tạo Cẩm Phả; sự chỉ đạo sát sao của các  cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương, Ban Đại diện cha mẹ học sinh nhiệt  tình, tích cực chủ động, thúc đẩy động viên thầy trò nhà trường hoàn thành  nhiệm vụ. Tập thể cán bộ, viên chức nhà trường luôn đoàn kết, quyết tâm thực  hiện tốt nhiệm vụ năm học và nội quy cơ quan, nghị quyết của chi bộ nhà  trường, nghị quyết của Hội nghị Nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao động. Cấp  ủy, Ban chấp hành Công đoàn; các bộ phận chuyên môn, đoàn thể trong nhà  trường phối hợp đồng bộ trong các hoạt động giáo dục.

4

- Về kết quả giáo dục và đào tạo: Kết quả của các năm gần đây đều khẳng  định chất lượng giáo dục của nhà trường được giữ ổn định về tỷ lệ hoàn thành  chương trình lớp học và hoàn thành chương trình tiểu học.

 4.2. Khó khăn

- Về vị trí địa lí: Trường có 2 điểm trường cách xa nhau, nằm ở vị trí xa  trung tâm của thành phố Cẩm Phả đặc biệt là điểm trường Đồng Mỏ nên rất khó  khăn về kinh tế - xã hội, điều kiện và mức sống của người dân so với các trường  khác trên cùng địa bàn.

 - Về đội ngũ: Không đồng đều về năng lực chuyên môn, kĩ năng sư phạm.  Số ít giáo viên chưa thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.  - Về nhân viên: Hiện tại, nhà trường chỉ có 2 nhân viên, nhân lực quá  mỏng nên phải kiêm nhiều nhiệm vụ khác. Khả năng hợp tác, phối hợp trong  công việc còn hạn chế vì mỗi người một chuyên môn riêng. Không có nhân viên  chuyên môn y tế.

- Về học sinh: Một số học sinh chưa có thói quen tự học, chưa tự chủ trong học tập. Một số em không được gia đình quan tâm, chăm sóc đặc biệt  những học sinh vùng sâu thuộc khu 9;10.

- Về cha mẹ học sinh: Một số học sinh có hoàn cảnh khó khăn, bố mẹ đi  làm xa, việc làm không ổn định gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo nên  việc quan tâm đến việc học tập của con em chưa thường xuyên. Một số phụ  huynh ngại làm hồ sơ cho con là hoc sinh khuyết tật.

- Về cơ sở vật chất – trang thiết bị dạy học: Chưa có đầy đủ các phòng  học và phòng bộ môn, phòng chức năng. 

II. Đánh giá việc thực hiện nhệm vụ năm học 2021 - 2022

2. 1. Kiểm điểm việc thực hiện chủ trƣơng, chính sách của Đảng,  pháp luật của Nhà nƣớc.

- Cán bộ giáo viên, nhân viên tham gia học tập đầy đủ các Chỉ thị, nghị  quyết của các cấp ủy Đảng, chính quyền, của Ngành GD&ĐT, nhận thức đúng  và hành động đúng về đổi mới tư duy giáo dục và thực hiện tốt các chủ trương,  chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định về đạo đức nhà giáo, nội  quy học sinh, thực hiện đúng pháp luật. 

+ Năm học 2021- 2022: Chế độ tăng lương, nâng PCTNN: Tăng lương  thường xuyên: 8 người; Tăng lương trước hạn 2021: 05 người; Xét chuyển xếp  hạng chức danh nghề nghiệp: 40 người. Chế độ chính sách cho học sinh  13.050.000 đồng ( Học sinh khuyết tật 8.100.000đồng/6 em; Học sinh con hộ  nghèo; học sinh mồ côi: 1200 000đồng/2 em; Học sinh con hộ cận nghèo:  1.950.000đồng/3 em.

+ Vận động các tổ chức xã hội. Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà  trường luôn tích cực hưởng ứng và tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện. Trong  năm học, nhà trường có 40 học sinh có hoàn cảnh khó khăn, tổng đó có 14 em thuộc  diện mồ côi song không có học sinh phải bỏ học do hoàn cảnh khó khăn do nhà  trường thực hiện tốt việc đảm bảo “3 đủ” cho học sinh, cụ thể:

5

+ Vận động các tổ chức đoàn thể, các doanh nhiệp trên địa bàn phường  tặng quà cho HS khó khăn, học sinh mắc Covid-19 nhân dịp năm học mới:  25.000.000đ

+ Công ty TNHH Điện lực AES Mông Dương tặng quà cho học sinh có  hoàn cảnh khó khăn: 25 xuất quà mỗi xuất quà trị giá 1000.000đ/HS. Tổng cộng  25.000.000đ

+ Vận động tặng quà Tết Nhâm Dần và xây dựng Quỹ từ thiện nhân đạo  năm 2022: 4.460.000đ.

+ Nhà trường tặng đồ dùng học tập học tập, sách vở cho học sinh đầu năm  học trị giá 2.800.000đ.

+ Liên đội nhà trường phối hợp với Hội đồng Đội phường Mông Dương  tặng quà Tết trung thu cho học sinh điểm trường ĐM-BV: 83 xuất trị giá  5.000.000đ.

- Nhà trường tổ chức Chương trình “Xuân đầm ấm – Tết yêu thương” trao  quà cho các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh mắc Covid-19 nhân dịp  Tết Nguyên Đán tại trường với tổng số tiền là: 4.400.000 đồng.

- Đánh giá công tác học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ, năng lực  chuyên môn; Lý luận chính trị:

+ Thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt chuyên môn. Các buổi sinh hoạt  chuyên môn tập trung trao đổi: nội dung đổi mới phương pháp, tổ chức rút kinh  nghiệm giờ dạy, chuẩn bị đồ dùng dạy học, học hỏi lẫn nhau việc ứng dụng công  nghệ thông tin trong giảng dạy, xác định trọng tâm của từng bài dạy, thống nhất  bài dạy khó, bài dạy dài, thống nhất việc lựa chọn bài dạy cho các tiết thực hành  và bồi dưỡng, xây dựng các chuyên đề, thực hiện chương trình bồi dường  thường xuyên.

+ Trong năm học nhà trường hoàn thiện hồ sơ kết nạp Đảng cho 02 đồng  chí và chuyển Đảng chính thức cho 02 đồng chí.

+ Thực hiện chuyển đổi số về công tác tuyển sinh, kiểm định chất lượng  giáo dục; kết nối trang wed với trang facebook. Quản trị nhà trường; Hồ sơ  chuyên môn, công tác giảng dạy; phối hợp với CMHS; quản lý tài chính; 

+ Nhà trường tiếp tục thực hiện tốt công tác phòng chống dịch. Tham gia  tiêm mũi 4 đúng quy định; Tuyên truyền phối hợp với CMHS tiêm vacxin phòng  dịch cho con đủ điều kiện tiêm tham gia tiêm mũi 1, mũi 2.

+ Công tác quản lý bán trú, an toàn trường học, cơ sở vật chất đảm bảo.  Nhà trường không có đơn thư khiếu kiện.

2. Kiểm điểm việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị CB, VC, LĐ năm  học trƣớc.

2.1 Danh hiệu thi đua cá nhân

Năm học 2021 – 2022 nhà trường đã hoàn thành tốt các chỉ tiêu nhiệm vụ được  thống nhất trong hội nghị cán bộ, viên chức, lao động năm học 2021 – 2022. Kết quả  đạt được:

6

 

Chỉ tiêu

2021- 2022

Kết quả đạt đƣợc

2021-2022

Rà soát so sánh

Quy mô phát triển

926HS/31lớp

930HS/31lớp

Tăng 4 Hs

+ HS xuất sắc

223/926

đạt 24,1%

223/ 930 đạt %

Tăng 6,8%

+ HS khen từng mặt

270/930

đạt 29,3%

289/930

đạt 23,97%

Giảm 5,33%

- HS lên lớp

911/930

đạt 97,6%

925/930

đạt 99,5%

Tăng 1,9%

- HS lớp 5 hoàn 

thành chương trình  tiểu học

168/173

Đạt 97,1 %

173/173 đạt 100%

Tăng 2,9%

- HS 6 tuổi ra lớp

172 /172

Đạt 100%

169/169

Đạt 100%

Đạt

- HS 11 tuổi hoàn  thành CTTH

168/172

Đạt 97,67%

173/173 đạt 100%

Tăng 2,33%

Số lượng học sinh  đạt giải các cuộc thi  Sáng tạo TTN-NĐ cấp thành phố

01 giải

Đạt 01 giải Nhì

Đạt

Xếp loại viên chức

-HTSXNV: 17/46 đạt  36,95%

HT Tốt NV: 29/46  đạt 63,05%

- HTSXNV

15/46 đạt 32,6 %.

HT Tốt NV: 30/46 đ/c  -

đạt 65,2%;

HT NV : 1/46 đạt 2,2%

- HT XSNV giảm  4,35%

HT Tốt NV tăng 2,5 -

Đánh giá Chuẩn Hiệu  trưởng, Phó Hiệu 

trưởng, giáo viên

Xếp loại Tốt: 24/46  đạt 52,2%

Xếp loại Khá: 20/46  đạt 47,8%

Tốt : 20/46 đạt 43,5 % Khá: 26 /46 đạt 56,5%

Tốt giảm 8,7%

Khá tăng 8,7%

GVG cấp TP

Đạt 12 đ/c

Đạt 12 đ/c. Trong đó 1  đ/c Xuất sắc

-Đạt

Danh hiệu Lao 

động tiên tiến

Đạt 100%

Đạt 45/46 tỉ lệ 97,9%

- Giảm 2,1%

Danh hiệu CSTĐ  cấp cơ sở

Đạt 7/46 đạt 15,2%

Đạt 4/46 tỉ lệ 8,6 %

- Giảm 6,6%

UBND TP tặng 

giấy khen

Đạt 3 đ/c

Đạt 3 đ/c

-Đạt

Sở GD&ĐT tặng  giấy khen

Đạt 2 đ/c

- Đạt 2 đ/c

-Đạt

UBND tỉnh tặng  bằng khen

Đạt 1 đ/c

Đạt 1 đ/c

-Đạt

CSTĐ cấp tỉnh

Không đăng kí

Đạt 1 đ/c

-Đạt

 

 

 

7

 * Chất lƣợng học sinh năng khiếu các cấp và phong trào thi đua - Phong trào học sinh tham gia IOE Tiếng Anh qua mạng cấp trường cấp  thành phố rất sôi nổi chất lượng tốt: 01 học sinh đạt giải quốc gia; 02 học sinh  đạt giải cấp tỉnh; 15 học sinh đạt giải cấp trường.

- Học sinh tự tin làm MC đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục kĩ  năng sống với hình thức đa dạng qua các video tuyên truyền: Phòng chống dịch  bệnh; Thực hiện tốt an toàn giao thông; An toàn thực phẩm không ăn quà vặt;  phòng chống đuối nước; Tuyên truyền kỉ niệm các ngày lễ lớn: Tết thiếu nhi;  ngày sinh nhật Bác; kỉ niệm ngày sinh nhật Đội TNTP Hồ Chí Minh; Nhớ ơn  các anh hùng liệt sĩ…..Các hoạt động thể dục nhịp điệu được quan tâm: Mỗi  khối đồng diễn một bài thể dục ấn tượng; Nhảy cùng Kun ; Bài thể dục chủ đề:  Bảo vệ môi trường.

2.2 Danh hiệu thi đua tập thể

 - Nhà trường: Hoàn thành tốt nhiệm vụ

 - Liên Đội: Xuất sắc; công đoàn được nhận giấy khen của công đoàn  ngành giáo dục tỉnh Quảng Ninh.`

3. Đánh giá, tổng kết và kiểm điểm trách nhiệm của Phó Hiệu trƣởng  kiêm nhiệm công tác Hiệu trƣởng trong việc thực hiện Kế hoạch công tác  năm học 2021 -2022. 

 3.1. Ƣu điểm

- Có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong chuẩn mực, hòa nhã, khiêm tốn,  chân thành, thẳng thắn với nhân dân khi giao tiếp; làm việc khoa học, thực hiện  tốt các chức trách của người viên chức trong cơ quan.

. Có năng lực chuyên môn vững vàng, có tinh thần trách nhiệm cao trong  việc chỉ đạo chuyên môn; Tận tụy với công việc, thực hiện đúng điều lệ, quy  chế, nội quy của nhà trường, ngành.

- Năng lực quản lí tốt, chủ động, sáng tạo trong công tác quản lí điều  hành. Đảm bảo việc thực hiện kế hoạch đúng tiến độ.

- Tổ chức thực hiện các biện pháp phối hợp giữa nhà trường và địa  phương trong các hoạt động giáo dục học sinh nhằm phát triển nhà trường với  cộng đồng, xã hội.

3.2. Tồn tại

Đôi khi còn cả nể trong việc chỉ đạo, quản lí.

PHẦN THỨ HAI

PHƢƠNG HƢỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022 – 2023 A. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

- Chủ đề năm học: “Đoàn kết, sáng tạo, ra sức phấn đấu hoàn thành tốt  các nhiệm vụ và mục tiêu đổi mới, củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục và  đào tạo”.

8

- Phát động phong trào thi đua đặc biệt chào mừng kỉ niệm 40 năm ngày  Nhà giáo Việt Nam; chào mừng 60 năm thành lập tỉnh Quảng Ninh.  - Nhà trường thực hiện đúng quy định về công tác phòng chống dịch bệnh  Covid19, tuyên truyền phối hợp với CMHS tiêm vacxin phòng dịch covid đầy  đủ, thực hiện Thông điệp 2K (Khẩu trang + Khử khuẩn) + Vacxin + Thuốc +  Điều trị + Công nghệ + Ý thức người dân và biện pháp để phòng chống dịch  Covid 19 trong tình hình mới. Quan tâm chăm sóc học sinh theo thông điệp của  Bộ y tế: “Vì một Việt Nam vững vàng khỏe mạnh”.

- Triển khai linh hoạt các hình thức dạy học theo tùy diễn biến dịch bệnh  phù hợp với tình hình thực tế, thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục sách  giáo khoa mới đối với lớp 1, lớp 2; 3 và chương trình giáo dục phổ thông hiện  hành đối với lớp 4;5 theo hướng dẫn của Bộ GD&&ĐT quy định; nâng cao chất  lượng giáo dục toàn diện HS; đổi mới công tác quản lý theo hướng chuyển đổi  số; quản lý đảm bảo an toàn về mọi mặt cho học sinh. Nhà trường tham mưu với  chính quyền địa phương, thành phố, phối hợp với CMHS; trạm y tế; công an  phường; tổ chức xã hội để có biện pháp hiệu quả tổ chức tốt hoạt động nhà  trường, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho học sinh.

B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

I. Chỉ tiêu chất lƣợng giáo dục.

Kết quả HS xuất sắc: 222/877 = 25,31%

HS khen thưởng từng mặt: 252/877 = 28,73%

HS hoàn thành chương trình tiểu học: 221/221 = 100 %

HS lên lớp thẳng: 862/877 = 98,28%, HS ôn tập trong hè: 15/877= 1,71% Danh hiệu lớp Xuất sắc: 12/28 = 42,85%; lớp tiên tiến: 16/28= 57,14% HS tham gia đầy đủ các kì thi của thành phố,tỉnh tổ chức và đạt giải cao. - Chỉ tiêu từng khối lớp:

Khối

Sĩ số

Khen thƣởng

Xét học sinh

Lên lớp 

(HTCTTH)

Học sinh

Kiểm tra lại

Học sinh

Xuất sắc

Học sinh

tiêu biểu

(Khen từng mặt)

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Khối 1

140

45

32,14

32

22,9

138

98,6

2

1,4

Khối 2

165

50

30,3

46

27,9

165

100

 

 

Khối 3

170

48

28,2

41

24,1

168

98,8

2

1,2

Khối 4

181

41

22,7

60

33,1

179

98,9

2

1,1

Khối 5

221

38

17,2

73

33,03

212

95,9

9

4,07

T.trƣờng

877

222

25,31

252

28,37

862

98,28

15

1,71

 

 

II. Thực hiện Chƣơng trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học  1. Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục

9

1.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường

Nhà trường tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường, kế hoạch  dạy học các môn học, hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy theo Công văn số  2345/BGDĐT-GDTH1; bố trí thời gian thực hiện chương trình đảm bảo tính  khoa học, sư phạm, không gây áp lực đối với học sinh; linh hoạt trong tổ chức  thực hiện dạy học các môn học, hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực  tế của địa phương, nhà trường và đối tượng học sinh, đảm bảo cuối năm học đạt  được yêu cầu cần đạt theo quy định của chương trình. Trong kế hoạch giáo dục  các khối lớp chú ý củng cố, bổ sung những nội dung có liên quan ở lớp học  dưới; những kiến thức, kĩ năng còn hạn chế do thực hiện tinh giảm nội dung dạy  học, phải học trực tuyến, học trên truyền hình hoặc các hình thức học tập linh  hoạt khác trong các năm học trước vì ảnh hưởng của dịch Covid-19.

1.2. Thực hiện Chương trình giáo dục

a) Đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3

- Thực hiện Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3 theo  Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Thực hiện dạy học các môn học và HĐGD bắt buộc, các môn học tự chọn theo  quy định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tổ chức các hoạt động  củng cố để học sinh tự hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo dục đáp  ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên,  xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương. Triển khai thực hiện  nghiêm túc, hiệu quả các văn bản hướng dẫn chuyên môn đối với cấp tiểu học đã  được Bộ GDĐT, Sở GDĐT, Phòng GDĐT ban hành, hướng dẫn.

b) Đối với lớp 4,5

- Thực hiện Chương trình phổ thông cấp tiểu học từ lớp 4 đến lớp 5 ban  hành theo Quyết định số 16/2006/ QĐ-BGD ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng  Bộ GDĐT và các văn bản hướng dẫn chuyên môn đã được ban hành. Xây dựng  chương trình dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực của người  học để chủ động tiếp cận chương trình GDPT 2018, theo công văn số  4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Cụ thể:  Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu,  mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh, thực hiện đổi mới nội  dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trên  nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng và phù hợp điều kiện thực  tế; rà soát, tinh giản những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, giữa  các khối lớp các nội dung quá khó, chưa thực sự cấp thiết đối với học sinh tiểu  học; sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với  đối tượng học sinh; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp  dạy học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự  nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tạo 

 

10

điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt  động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học.  - Tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống, hiểu biết  xã hội cho học sinh; tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động thực hành, hoạt  động trải nghiệm, rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình  hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh.  - Nhà trường tổ chức dạy học cho học sinh lớp 5 để học sinh được chuẩn bị  học lớp 6 Chương trình GDPT 2018, theo công văn số 3799/BGDĐT-GDTH  ngày 01/9/2021 của Bộ GDĐT, triển khai các giải pháp rèn luyện các kỹ năng và  tạo tâm thế cho học sinh lớp 5 sẵn sàng học lớp 6.

Nhà trường chư đảm bảo tỷ lệ 01 phòng học/lớp, có đủ bàn ghế, có đủ thiết  bị dạy học tối thiểu Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019 (lớp 1)  và Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009 ( lớp 4;5) của Bộ trưởng  Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường có thiết bị công nghệ thông tin để góp phần  đổi mới phương pháp dạy học . 

Tổ chức dạy học lớp 1;2,3 mỗi lớp 32 tiết/tuần, lớp 4, 5 ( 9 buổi daỵ 34  tiết/tuần, 7 buổi daỵ 31 tiết/tuần), mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết  35 -40 phút phút. Thời khóa biểu sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp  lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời  lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi.  - Tổ chức các hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày  với tinh thần tự nguyện gồm dạy học Tiếng Anh với người nước ngoài (1  tiết/tuần), kĩ năng sống (1 tiết/tuần) đối với lớp 1,2,3,4,5. Tin học (2 tiết/tuần)  đối với lớp 4,5. Tổ chức các các hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường theo  nguyện vọng của HS và CMHS khi được phòng GD&ĐT phê duyệt. 

1.3. Tổ chức dạy học nội dung giáo dục địa phương theo Chương trình  giáo dục phổ thông 2018

- Giáo dục địa phương đối với lớp 1,2,3: Thực hiện theo kế hoạch GD  từng khối lớp. Hiện tại thực hiện nội dung giáo dục địa phương lớp 1,2. Đối với  lớp 3 thực hiện sau khi có tài liệu và hướng dẫn của PGD Cẩm Phả.

- Thực hiện xây dựng kế hoạch nội dung giáo dục địa phương tích hợp,  lồng ghép trong kế hoạch giáo dục nhà trường theo hướng dẫn của Sở GDĐT,  Phòng GDĐTđảm bảo mục tiêu và chất lượng giáo dục. Lồng ghép, tích hợp nội  dung giáo dục của địa phương vào chương trình các môn học, hoạt động trải  nghiệm phù hợp với đặc điểm tâm lí, trình độ phát triển nhận thức của học sinh  theo từng khối lớp đảm bảo mục tiêu, yêu cầu cần đạt của các môn học, hoạt  động giáo dục theo quy định, không gây áp lực, quá tải cho học sinh khi thực  hiện, cụ thể:  

+ Tổ chức thực hiện theo từng chủ đề/mạch kiến thức đã được thiết kế  trong tài liệu giáo dục địa phương với hình thức linh hoạt, phù hợp với kế hoạch  giáo dục của từng khối lớp được xây dựng từ đầu năm học.

11

+ Chọn nội dung/mạch kiến thức phù hợp, thực hiện tích hợp, lồng ghép,  bổ sung, thay thế trong quá trình dạy học các môn học, hoạt động giáo dục và  được thể hiện trong kế hoạch dạy học môn học, hoạt động giáo dục.

+ Chọn chủ đề, nội dung phù hợp để xây dựng các hoạt động giáo dục tập  thể kết hợp học tập trên lớp với hoạt động trải nghiệm, thực hành, tham quan  thực tế, sưu tầm tư liệu, thực hiện dự án, hoạt động phục vụ cộng đồng, hoạt  động tình nguyện,.. nhằm gắn lí luận với thực tiễn, tạo hứng thú học tập cho học  sinh; nâng cao hiểu biết về thời sự, văn hoá, lịch sử, kinh tế xã hội, giúp học sinh  phát huy năng lực đã đạt được trong chương trình các môn học, hoạt động giáo  dục vào thực tiễn địa phương.

1.4. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường  với thực tiễn cuộc sống; tổ chức các hoạt động trải nghiệm; xây dựng, phát triển  thư viện trường tiểu học đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục phổ thông theo  hướng tiếp cận năng lực học sinh.

1. Dạy học tích hợp các nội dung giáo dục đối với lớp 4,5

- Chương trình GD địa phương lớp 4,5: Thực hiện vào các tuần cuối năm  học, theo kế hoạch GD từng khối lớp. 

- Giáo dục Kĩ năng sống: thực hiện giảng dạy tích hợp vào tiết SHTT với  thời lượng 20 phút và thực hiện tích hợp trong giảng dạy theo chương trình  chính khóa trong năm học (nếu có).

2. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp,  nhằm phát triển năng lực phẩm chất học sinh.

- Nhà trường chú trọng tổ chức các hoạt động ngoại khóa đối với lớp 4,5  (4 tiết/tháng) tăng cường rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh, nắm bắt diễn biến  tình hình chính trị, tư tưởng trong học sinh. Đặc biệt quan tâm đến tâm lý lứa tuổi  của các em để kịp thời động viên không để học sinh có suy nghĩ hành động tiêu  cực ảnh hưởng đến thân thể, tính mạng của các em. Để đảm bảo thời gian, thời  lượng triển khai các hoạt động giáo dục, nhà trường quy định cụ thể hoạt động  ngoài giờ lên lớp trong thời khóa biểu và xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể.

Nhà trường lập kế hoạch, triển khai các sân chơi trí tuệ bổ ích và thân  thiện nhằm phát triển năng lực học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và  chương trình giáo dục gồm: An toàn giao thông cho học sinh, “Tổ chức Olympic  môn Tiếng Anh; Toán; Khoa học; Tiếng Việt… tổ chức học sinh tham gia cuộc  thi khoa học sáng tạo đối với học sinh lớp 4;5. Học sinh tham gia với tinh thần tự  nguyện, không thành lập đội tuyển, không dạy thêm học thêm, không căn cứ số  học sinh tham gia để xếp loại thi đua từng lớp.

Tháng 9: Ngoại khóa: Tuyên truyền về phòng chống bạo lực học đường; tai  nạn thương tích và xâm hại trẻ em.

Tháng 10: Ngoại khóa: Tuyên truyền về ATGT

Tháng 11: Hội thi hát về mái trường, thầy cô giáo.

Tháng 12: Nghe kể về các anh hùng dân tộc

12

Tháng 1;2:. Ngoại khóa: Giá trị yêu thương. Ngày hội khéo tay hay làm - Trò chơi dân gian; Hoạt động trải nghiệm.

Tháng 3: Ngày hội thiếu nhi vui khỏe 

Tháng 4: Rung chuông vàng : “Hội vui học tập”

Tháng 5: Tổ chức kỉ nhiệm ngày thành lập Đội TNTPHCM. Đại hội cháu  ngoan Bác Hồ.

3. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường  với thực tiễn cuộc sống; tổ chức các hoạt động trải nghiệm.

- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa tạo các sân chơi bổ ích: Hội diễn văn  nghệ tri ân thầy cô; Tổ chức ngày hội thiếu nhi vui khỏe; Giao lưu tiếng Anh,  tham gia cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng; Trạng Nguyên Tiếng Việt,  giải Toán, tiếng Anh qua Internet. Tuyên truyền về An toàn giao thông, phòng  chống đuối nước, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống bị xâm hại,  phòng chống bạo lực học đường; phòng chống dịch bệnh covid-19; ôn lại truyền  thống tốt đẹp của dân tộc thông qua kỉ niệm các ngày lễ lớn… nhằm rèn luyện  phẩm chất, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.

- Tổ chức cho HS tham gia các hoạt đông trải nghiệm (theo dự thảo  chương trình giáo dục phổ thông mới, hoạt động trải nhiệm là hoạt động bắt  buộc trong nhà trường) cho HS được tiếp cận với các hoạt động trải nghiệm như:  Hoạt động trải nghiệm mang tính xã hội như tình nguyện, vì cộng đồng và  những hoạt động mang tính chất khám phá hay đi thực địa, các cuộc tham quan  dã ngoại, chuyến đi thực tế.

- Tổ chức tốt ngày tựu trường, lễ khai giảng năm học mới. Cha mẹ HS  Quan tâm tặng quà cho 28 HS có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp lễ khai giảng  tổng số tiền 5.600.000 đồng. Các đơn vị nhà hảo tâm tặng quà cho HS điểm  trường chính và Đồng Mỏ, cụ thể như sau: 

+ Trao tặng 26 xe đạp cho 26 học sinh Bến Ván: Công ty Cổ phần đầu tư  phát triển Bảo Nguyên.

+ Đơn vị tặng mũ bảo hiểm 26 cái 26 học sinh Bến Ván : Chùa Nam  Thiên phường Mông Dương

+ Trao tặng: 13 xuất quà cho 13 HS lớp 4 mỗi học sinh 1 bộ quần áo trị  giá 195 000đ, Bà Trần Thanh Nga giám đốc Luxury-Spa Cẩm Phả; quà cho học sinh cận nghèo. (Cô Lan nguyên trưởng phòng) 

+ Đơn vị tặng quần áo mùa đông 84 bộ cho 84 học sinh Đồng Mỏ: Công  ty TNHH may Gia Bảo đại diện 16 học sinh lớp 5 lên nhận còn lại GV phát  trong lớp.

+ Trao tặng Công ty TNHH Shelton tặng 27 bộ quần áo cho hs lớp 2, 3  trị giá 5 triệu cho học sinh Đồng Mỏ.

+ Công ty Kĩ năng sống Thiên Tường tặng 28 bộ quần áo hs khối 1, 2 trị  giá 5 triệu đồng cho học sinh Đồng Mỏ.

+ Ngân hàng BIDV tặng 15 bộ quần áo trị giá 3 triệu đồng cho học sinh lớp 5 Đồng Mỏ.

13

+ Phòng GD&ĐT Cẩm Phả tặng HS Đồng Mỏ 1 nồi cơm điện công  nghiệp lớn trị giá 4 triệu đồng và 5 chăn lông, 1 thùng tất.

+ Bác Trần Thị Xoan phụ huynh lớp 1 năm học 2022-2023 tặng HS Bến  Ván ra Đồng Mỏ 25 cái gối, 25 cái khăn mặt, 25 cái khăn ăn, và các dụng cụ  phục vụ học sinh tại điểm trường Đồng Mỏ: 2 triệu.

+ Ngân hàng Vietttin bank tặng 5 suất quà cho 5 học sinh có hoàn cảnh  đặc biệt khó khăn: 2,5 triệu mời đại biểu lên tặng và mời học sinh lên nhận + Cha mẹ HS nhà trường tặng 28 xuất quà cho học sinh có hoàn cảnh khó  khăn và học sinh khuyết tật mỗi xuất 200.000đ mời bác Trương Thị Liên Phó  ban đại diện CMHS nhà trường lên trao quà và mời học sinh lên nhận. + Công ty TNHH Trung Kiên tặng 20 xuất quà cho HS có hoàn cảnh đặc  biệt khó khăn mỗi cháu 1.800.000đ tổng 36 triệu đồng mời học sinh lên nhận  quà nhà tài trợ tặng.

+ Bác Trương Thị Liên – Phó ban đại diện CMHS tài trợ quay camera  toàn bộ chương trình khai giảng.

+ Bác Chuẩn phụ huynh lớp 1A1 tài trợ phông khai giảng.

+ Bác Sinh phụ huynh lớp 3A2 tài trợ 500.000đ cho Đồng Mỏ. + Phụ huynh khối 1 tài trợ làm cổng bóng trang trí khai giảng. - Nhà trường thường xuyên tuyên truyền giáo dục đạo đức, lối sống, giáo 

dục cho học sinh thực hiện đúng pháp luật với nhiều hình thức như thực hiện  dạy lồng ghép vào các môn học, tổ chức diễn đàn, thảo luận, sân khấu hóa, tổ  chức các trò chơi dân gian, các câu lạc bộ các môn học, thể dục thể thao…Tập  trung thực hiện các nội dung: giáo dục pháp luật; giáo dục nhận thức về quyền  và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích; phòng  chống HIV/AIDS; chú trọng giáo dục lối sống, kĩ năng sống, các kĩ năng tự bảo  vệ, chống xâm hại, bạo lực; thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe và y tế  trường học, tiêm vacxin phòng bệnh covid 19; tuyên truyền, giáo dục chủ quyền  quốc gia về biên giới, biển đảo; bảo vệ môi trường; bảo tồn thiên nhiên; ứng phó  với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, giáo dục an toàn giao  thông phòng tránh ùn tắc tai nạn giao thông, giáo dục quốc phòng và an ninh,  giáo dục di sản; giáo dục học sinh giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, ứng phân  loại rác thải, phó dịch bệnh, quản lý tài chính,…Phối hợp chặt chẽ với các tổ  chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ  Chí Minh để giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã  hội cho học sinh một cách thiết thực, hiệu quả. 

- Quản lý học sinh đăng kí bán trú tại trường đảm bảo an toàn thực phẩm;  đủ khẩu phần dinh dưỡng. Với tổng số học sinh đăng kí bán trú 635 em. Nhà  trường phối hợp với CMHS hợp đồng với Công ty Cổ phần Du lịch và thương  mại-Vinacomin chi nhánh Vân Long chế biến sẵn cho học sinh 22.000đồng/suất,  đảm bảo đủ khẩu phần dinh dưỡng và an toàn thực phẩm.  

4. Tiếp tục bổ sung các loại sách, truyện. Nâng cao chất lượng “văn hóa đọc”; 100% cán bộ, giáo viên và học sinh tham gia đọc sách tại thư viện. Giữ  vững danh hiệu thư viện chuẩn.

14

- Nhân viên thư viện xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động thư viện  thiết thực, hiệu quả phù hợp với yêu cầu đổi mới công tác thư viện.  - Nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động “Tuần lễ học tập suốt đời”;  “Ngày pháp luật”; “Ngày hội đọc sách”, với nhiều hoạt động giới thiệu sách, kể  chuyện theo sách, trao đổi sách, truyện,...

- Nhân viên thư viện tăng cường các buổi giới thiệu sách sớm trên phát  thanh măng non, tại phòng đọc, dưới cờ để đẩy mạnh văn hóa đọc trong cán bộ,  giáo viên và học sinh. Chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm khai thác tốt góc thư viện  sách tại lớp học cho học sinh vào các giờ chơi.

- Xây dựng kế hoạch trang bị, bổ sung sách chuyện cho thư viện. Sử dụng  phần mềm quản lý thư viện để quản lý hiệu quả các hoạt động của thư viện. 1.4. Tổ chức lựa chọn sách giáo khoa, sách tham khảo

- Nhà trường lựa chọn sách giáo khoa theo đúng quy trình thực hiện tại Thông tư 01/2020/TT-BGDĐT ngày 30/01/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo  hướng dẫn việc lựa chọn SGK trong cơ sở giáo dục phổ thông, lựa chọn sách  tham khảo căn cứ tại Thông tư số 21/2014/TT-BGDĐT ngày 07/7/2014 Quy  định về quản lí và sử dụng xuất bản phẩm tham khảo trong cơ sở giáo dục mầm  non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

Nhà trường ra Quyết định thành lập hội đồng lựa chọn SGK lớp 3 năm học  2022- 2023, xây dựng kế hoạch và tổ chức lựa chọn bộ SGK theo Quyết định của  UBND tỉnh Quảng Ninh và các công văn hướng dẫn của Ngành giáo dục. Kịp  thời cung ứng đủ sách giáo khoa cho học sinh và tổ chức tập huấn giáo viên sử  dụng sách giáo khoa cho cán bộ, giáo viên trước khi vào năm học mới.

Lập kế hoạch tổ chức sử dụng SGK cũ đối với lớp 1;2;4;5 cho học sinh có  hoàn cảnh khó khăn trong trường và trong thành phố, đảm bảo tất cả học sinh nhà  trường có đầy đủ sách giáo khoa, không để học sinh nào bị thiếu sách giáo khoa  trước khi vào năm học mới.

1.5. Tổ chức thực hiện nội dung giáo dục của địa phương.

Nhà trường xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung giáo dục địa phương  tích hợp, lồng ghép trong kế hoạch giáo dục nhà trường theo hướng dẫn của  phòng giáo dục.

Chú ý lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục của địa phương vào chương  trình các môn học, hoạt động trải nghiệm phù hợp với đặc điểm tâm lý, trình độ  phát triển nhận thức của học sinh theo từng khối lớp đảm bảo mục tiêu, yêu cầu  cần đạt của môn học, hoạt động giáo dục, không gây áp lực, quá tải cho học sinh  khi thực hiện.

2. Chủ động, sẵn sàng thực hiện các giải pháp khắc phục tác động của dịch  Covid-19 để thực hiện Chương trình giáo dục

Nhà trường thực hiện các phương án đảm bảo an toàn, phòng chống dịch bệnh  trên cơ sở hướng dẫn của ngành Y tế, ngành Giáo dục, chính quyền địa phương;  tuyên truyền, nâng cao ý thức, trách nhiệm và tăng cường các biện pháp phòng  chống dịch cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lý trong trường học;

15

duy trì vệ sinh môi trường trong trường học và các phương án bảo đảm sức khỏe  cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lý. 

Nhà trường đã xây dựng phương án thực hiện Kế hoạch giáo dục trong năm  học 2022-2023 theo các hình thức linh hoạt, phù hợp với tâm sinh lý học sinh  phòng trường hợp xảy ra dịch bệnh tại địa phương, duy trì và phát triển hơn nữa  mục tiêu chất lượng giáo dục đã đạt được trong năm học trước.

3. Đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính  chủ động, linh hoạt và tự chủ của nhà trường, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo  viên trong việc thực hiện Chương trình giáo dục tiểu học.

- Nhà trường thực hiện lưu trữ hồ sơ chuyên môn trên gmail của nhà trường  (nhập Drive) bao gồm: kế hoạch bài học, sổ kế hoạch, Nghị quyết tổ chuyên môn,  sổ chủ nhiệm, sổ ghi chép các nội dung cuộc họp.

- Thực hiện các hồ sơ chuyên môn trên phần mềm Smas

- Đánh giá học sinh học sinh thường xuyên và định kì trên hệ thống Smas. Tiếp tục đẩy mạnh quản lý giảng dạy chuyển đổi số: Hồ sơ giảng dạy; bài  dạy; liên kết với CMHS; công tác tuyển sinh; đánh giá kiểm định; quản lý tài  chính; cơ sở vật chất, chữ kí số….Phân bổ nguồn ngân sách đầu tư cơ sở vật  chất, thiết bị dạy học, tập huấn sử dụng cho đội ngũ giáo viên làm tốt, hiệu quả. 4. Ðổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh   4.1. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 

- Nhà trường tiếp tục chỉ đạo giáo viên vận dụng các phương pháp dạy  học đổi mới linh hoạt phù hợp đối tượng từng lớp, từng học sinh theo hướng  phát triển phẩm chất năng lực của học sinh, đặc biệt là đổi mới tổ chức hoạt động  giáo dục trên lớp học; tăng cường tổ chức các tiết học bằng hình thức thực hành  trải nghiệm đối tất cả các môn học, hoạt động giáo dục. Để có những tiết học thực  hành, trải nghiệm hiệu quả các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học theo  chủ để nội môn, liên môn để có thời lượng phù hợp

- Tiếp tục áp dụng một cách phù hợp mô hình trường học mới; thực hiện  phương pháp dạy học Mỹ thuật theo phương pháp Đan Mạch; dạy môn TNXH,  Khoa học theo phương pháp “Bàn tay nặn bột”: Mỗi giáo viên dạy môn Tự nhiên  và Xã hội, Khoa học đăng ký áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” vào môn học  tối thiểu dạy 02 chủ đề/môn/năm. GV Mĩ thuật 02 chủ đề/năm. Vận dụng “Sơ đồ tư  duy” trong dạy học các môn học phù hợp. Chú trong nâng cao hiệu quả thực  hiện đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, giúp đỡ các giáo viên trong tổ tiến bộ  nâng cao nghiệp vụ sư phạm, khuyến khích giáo viên chia sẻ bài soạn của mình  trong tổ, trường, cụm trường.và tiếp tục bồi dưỡng về kĩ năng sống giao tiếp ứng  xử cho giáo viên.

- Xây dựng các phương án tổ chức thực hiện Giáo dục STEM tiếp cận  theo yêu cầu trong Chương trình GDPT 2018 phù hợp với điều kiện thực tế của  nhà trường; từng bước áp dụng phương thức GD STEM thông qua các Hoạt  động trải nghiệm STEM (hoạt động thực hành: làm theo các thí nghiệm trong  sách giáo khoa, sử dụng vật liệu tái chế làm ra các sản phẩm đồ dùng đồ chơi...);

16

Trải nghiệm môn học (Trình bày trước lớp, trước trường phương án áp dụng  kiến thức được học vào thực tiễn hoặc dự án học tập); Tổ chức dạy các chủ đề  học tập theo 8 bước, 5 hoạt động. Áp dụng phương thức giáo dục STEM trong  các môn học (đối với lớp 1, 2 thực hiện 1, 2 chủ đề/năm; lớp 3 thực hiện 2 chủ  đề/ năm, khối 4,5 thực hiện 3chủ đề/năm). 

- Vận dụng “Sơ đồ tư duy” vào tổ chức dạy học một số môn học phù hợp;  tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá môn Tiếng Việt ở tiểu học. Học sinh ghi nhớ nhanh các việc cần làm về kĩ năng sống như: Thực hiện 5 điều  Bác Hồ dạy; Thông điệp Bộ y tế: Vì một Việt Nam vững vàng khỏe mạnh; An  toàn giao thông; giáo dục sức khỏe tuổi dậy thì; Sơ đồ tư duy về phẩm chất;  năng lực học sinh; nội quy học sinh…. 

Thực hiện các chuyên đề trong năm. Cụ thể:

+ Chuyên đề cấp trường: 02 chuyên đề gồm: 01 chuyên đề lớp 3 Rèn kĩ  năng giải toán về giảm một số đi một số lần ; 01 chuyên đề lớp 4 Đánh giá học  sinh theo hướng phát triển PC-NL học sinh trong môn LTVC 

+ Chuyên đề cấp tổ: 06 chuyên đề (có kế hoạch tổ chức các chuyên đề cụ  thể). Khối 1: 01 chuyên đề; khối 2: 02 chuyên đề; khối 3: 02 chuyên đề; khối 5:  01 chuyên đề.

4.2. Đổi mới đánh giá học sinh tiểu học 

- Thực hiện đánh giá học sinh lớp 4;5 theo Thông tư số 30/2014/TT BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016  sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học.

- Thực hiện đánh giá học sinh lớp 1;2; 3 theo Thông tư số 27/2020/TT BGDĐT ngày 04/9/2020.

Nhà trường tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý  kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành  nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và nâng cao hiệu quả các  phương pháp dạy học. 

Thực hiện nghiêm túc bàn giao kết quả giáo dục cuối năm học, phù hợp  với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực  hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định, tránh khen tràn lan gây bức  xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội. Nhà trường tổ chức bàn giao chất  lượng giữa giáo viên chủ nhiệm năm trước và năm học này, bàn giao khoán chất  lượng đầu năm tới giáo viên bằng biên bản, nêu cao vai trò trách nhiệm, gắn  đánh giá thi đua và sự hài lòng của CMHS đối với giáo viên về đảm bảo chất  lượng dạy học, giáo dục. Phối hợp bàn giao chất lượng học sinh lớp 5 lên lớp 6  giữa các trường Tiểu học và THCS; tổ chức tốt việc bàn giao chất lượng học  sinh lớp dưới lên lớp trên. 

Tiếp tục tổ chức tập huấn, hướng dẫn các giáo viên về hình thức tổ chức,  phương pháp đánh giá thường xuyên; biên soạn đề kiểm tra định kỳ cho các môn  học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tổ chức thực hiện bài kiểm tra

17

định kỳ đối với môn Tiếng Anh, môn Tin học và Công nghệ theo Thông tư số  27/2020/TT-BGDĐT từ năm học 2022-2023.

- Tăng cường dự giờ thăm lớp nâng cao chất lượng dạy học; quản lí và tổ  chức coi, chấm, đánh giá học sinh nghiêm túc đảm bảo chất lượng thực chất;  phối hợp cùng CMHS có biện pháp giáo dục học sinh tiến bộ. Xây dựng các  phong trào thi đua dạy tốt, học tốt giữa các lớp trong khối, phát huy truyền thống  hiếu học trong nhà trường. Phối hợp cùng CMHS giám sát hoạt động dạy học,  hành vi ứng xử của giáo viên, kết quả chất lượng học tập của học sinh để có biện  pháp xử lí, uốn nắn kịp thời giúp giáo viên tiến bộ hơn. Động viên khen thưởng  học sinh kịp thời, niêm yết danh sách tuyên dương khen thưởng trên bảng tin  hàng tuần nhằm nhân rộng điển hình những gương học tốt trong toàn trường. 

5. Tổ chức dạy học Ngoại ngữ, Tin học theo Chương trình cấp tiểu học 5.1 Dạy học môn Tiếng Anh

Tổ chức dạy học môn Tiếng Anh, Tin học (trong môn Tin học và Công  nghệ) cho 100% học sinh lớp 3 từ năm học 2022-2023 đảm bảo các yêu cầu được  quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và thực hiện theo hướng  dẫn của Bộ GDĐT đã được Sở GDĐT. Nhà trường thực hiện dạy học 4 tiết/tuần  đối với lớp 3 theo CT GDPT 2018.

- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 26/4/2019 của  UBND tỉnh, Kế hoạch số 2171/KH-SGDĐT ngày 09/9/2019 của Sở GDĐT về  thực hiện nhiệm vụ năm 2020 Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống quốc  dân giai đoạn 2017-2025. Do thiếu GV dạy Tiếng Anh nên lớp 4;5 thực hiện dạy  2 tiết/tuần.

- Nhà trường không triển khai dạy chương trình môn Tiếng Anh tự chọn  đối với lớp 1; 2 theo quy định trong chương trình giáo dục phổ thông mới, do  nhà trường thiếu giáo viên dạy môn Tiếng anh. Hiện nay nhà trường triển khai  dạy tăng cường kĩ năng nghe nói tiếng anh có sự tham gia của người nước ngoài  học sinh học từ lớp 1 đến lớp 5, dạy học 1 tiết/tuần sau khi được phòng GD&ĐT  Cẩm Phả phê duyệt. Nhà trường hợp đồng trung tâm ngoại ngữ Shleton để dạy Tiếng anh nước ngoài cho học sinh với tinh thần xã hội hóa tự nguyện để giúp  học sinh có cơ hội tiếp cận với kiến thức tiếng anh giao tiếp với người nước  ngoài. 

- Nhà trường thực hiện nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Anh đại  trà và tổ chức các sân chơi trí tuệ khuyến khích học sinh học tốt môn Tiếng Anh.  Tổ chức cho học sinh tham gia cuộc thi hùng biện Tiếng Anh; Olympic Tiếng  Anh; giao lưu tiếng Anh; khuyến khích đọc sách, truyện tiếng Anh. Để tăng  cường môi trường sử dụng Tiếng Anh cho giáo viên và học sinh, nhà trường  phát động phong trào giáo viên các môn học khác tham gia cùng học Tiếng Anh  với học sinh trong các tiết học hàng ngày trên lớp. 

5.2. Dạy Tin học

Hiện nay nhà trường có 1 phòng dạy môn Tin học để tổ chức cho học sinh  lớp 4;5 với tổng số 374 học sinh tham gia/11 lớp. Nhà trường hợp đồng giáo

18

viên Tin học có đủ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giảng dạy. Tăng cường dự  giờ bồi dưỡng giáo viên giảng dạy nâng cao chất lượng, tổ chức câu lạc bộ Tin  học - Công nghệ thông tin cho học sinh lớp 4;5 để học sinh được tiếp cận, hình  thành các kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin vào học tập. Mức thu theo quy  định được cấp trên phê duyệt.

Thực hiện học sinh lớp 5 học Tin học để tiếp cận Chương trình môn Tin  học trong Chương trình GDPT 2018 một cách linh hoạt, phù hợp để tạo tâm thế  sẵn sàng cho học sinh lên lớp 6 học tin học.

5.3. Dạy Kĩ năng sống

Thực hiện Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ  GDĐT ban hành quy định về Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt  động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Căn cứ vào nhu cầu học tập của học sinh,  sự đồng thuận của cha mẹ học sinh và điều kiện thực tế của trường. Đơn vị liên  kết: Trung tâm Kỹ năng sống Thiên Tường. Nhà trường sẽ tổ chức dạy sau khi  được phòng giáo dục phê duyệt.

III. Duy trì củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học; thực hiện công  bằng trong giáo dục; đảm bảo quản lý học sinh an toàn, nang cao hiệu quả  kiểm định chất lƣợng giáo dục, xây dựng trƣờng đạt chuẩn quốc gia. 1. Duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học

1.1. Mục tiêu

- Huy động 100% số trẻ phải phổ cập ra lớp và duy trì đạt PCGDTH đúng  độ tuổi vững chắc và duy trì đạt chuẩn mức độ 3.

- Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học. Hạn chế tỷ lệ học  sinh lưu ban, không để học sinh bỏ học, thất học.

1.2. Biện pháp

-Triển khai thực hiện Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 ban hành Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra  công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Nhà trường tham mưu và phối hợp tích cực với UBND phường; trường  mầm non, THCS trên địa bàn phường và các tổ chức đoàn thể trong phường  cùng quan tâm để huy động tối đa số học sinh ra lớp đúng độ tuổi.  - Phân công cán bộ giáo viên phụ trách theo dõi và ghi phiếu điều tra ở các  tổ dân cư ổn định, tạo điều kiện thuận để các đồng chí GV thuộc địa bàn, nắm  bắt kịp thời sự thay đổi, biến động số trẻ trên địa bàn chính xác.

- Quan tâm đến đối tượng học sinh có hoàn cảnh khó khăn, động viên  bằng vật chất và tinh thần để giúp đỡ các em học tập tiến bộ.

- Trong năm bổ sung và ghi sổ phổ cập, biểu gốc, đối chiếu và lưu giữ hồ  sơ một cách thường xuyên và khoa học. Theo dõi chính xác số liệu HS chuyển  đi, chuyển đến. Làm tốt công tác tuyển sinh lớp 1; Nâng cao chất lượng dạy và  học, kịp thời phát hiện học sinh chưa hoàn thành môn học, có kế hoạch giúp đỡ  các em tiến bộ; Sử dụng tốt phần mềm phổ cập giáo dục về việc cập nhật số liệu

19

PCGD-XMC vào hệ thống quốc gia năm 2022. Xây dựng kế hoạch, tập trung  nguồn lực để củng cố và duy trì kết quả giáo dục tiểu học mức độ 3 góp phần  nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.

- Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu  thập, quản lí số liệu về PCGDTH.

2. Công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục, xây dựng trƣờng đạt  chuẩn quốc gia.

- Sắp xếp lại biên chế lớp học ở từng khối lớp đảm bảo không vượt quá  quy định 35 HS/lớp và tính định biên đủ giáo viên; sắp xếp số tiết dạy của từng  cán bộ, giáo viên đúng, đủ theo thông tư.

- Thực hiện rà soát cơ sở vật chất, có kế hoạch tham mưu với cấp Ủy  đảng, Chính quyền địa phương và phòng Giáo dục xây dựng bổ sung cơ sở  vật chất đảm bảo thực hiện Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 4.  - Đối với đội ngũ giáo viên hoàn thành chuẩn trình độ đào tạo đại học  100% vào cuối năm 2023 theo các tiêu chí Thông tư 17/2018/TT- BGD&ĐT  ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT.

- Nhà trường tiếp tuc̣ thu thâp̣ các minh chứng để được công nhận đánh giá kiểm định chất lượng giai đoạn 2016 – 2021 và thu thập các minh chứng  kiểm định giai đoạ n 2022 – 2027. 

3. Dạy học đối với trẻ khuyết tật, tự kỉ và có hoàn cảnh khó khăn. 3.1. Đối với trẻ khuyết tật, tự kỉ

Nhà trường luôn quan tâm chỉ đạo giáo viên nâng cao chất lượng giáo dục  đối với trẻ khuyết tật theo Luật Người khuyết tật, triển khai thực hiện Kế hoạch  của UBND tỉnh về Đề án hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ,  chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng, giai đoạn 2021-2025 và Chương trình trợ giúp  người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2030.

- Tăng cường phối hợp với Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập  Minh Tâm - TP Cẩm Phả trong việc tư vấn, tham gia can thiệp, hỗ trợ học sinh  khuyết tật tại trường theo nhu cầu của cha mẹ học sinh để nâng cao chất lượng  hòa nhập; xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với nhu cầu và khả năng của học  sinh khuyết tật.

Năm học 2022 –2023, nhà trường có 13 em học sinh bị khuyết tật có hồ sơ.  Nhà trường phân công giáo viên có năng lực về công tác chủ nhiệm giỏi dạy  những lớp có học sinh khuyết tật, tự kỉ để khuyến khích động viên học sinh học  tập tiến bộ. Thực hiện tốt việc dạy học sinh khuyết tật, học sinh tự kỉ hòa nhập  tại trường, đảm bảo phụ cấp ưu đãi cho giáo viên trực tiếp giảng dạy người  khuyết tật. 

3.2. Đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

Năm học 2022 –2023, nhà trường có 28 em học sinh có hoàn cảnh khó  khăn. Quan tâm tới học sinh có hoàn cảnh khó khăn, động viên các em về vật  chất và tinh thần giúp các em tự tin trong học tập.

20

IV. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục tiểu học đảm  bảo đủ về số lƣợng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng  cao chất lƣợng theo chuẩn nghề nghiệp

1. Chỉ tiêu

- GVDG cấp trường: 21/43 = 48,83%; GVCNLG cấp thành phố: 8/43 =  18,6%;

+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 08/48 đaṭ 16,67%;

- Giấy khen sở giáo dục: 01 đaṭ 2,08%

- Giấy khen UBND TP: 04 đ/c đaṭ 8,33%

- Nhà trường: Tập thể LĐTT, Tâp̣ thể LĐXS , đềnghị UBND thành phố  tặng giấy khen, sở GD&ĐT tặng giấy khen.

- Công đoàn đạt vững mạnh;

- Liên đội đạt xuất sắc cấp tỉnh.

- Đánh giá Chuẩn Hiệu trưởng; chuẩn Phó Hiệu trưởng: 3/3 đ/c xếp loại  Tốt. 

- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học: Tốt: 18/43 đ/c =  41,86%; Khá: 25/43 đ/c = 58,13%. Không có giáo viên xếp loại Đạt.  - Đánh giá xếp loaị viên chức: 

+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 19/48 đ/c đạt 39,58%. 

+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 27/48 đ/c đạt 56,25%;

+ Hoàn thành nhiệm vụ: 2/48 đaṭ 4,17%

 - 100% đội ngũ không vi phạm đạo đức nhà giáo, không vi phạm lạm thu;  không dạy thêm học thêm sai quy đinh; không vi phạm các nội quy nhà trường  và pháp luật Nhà nước.

2. Biện pháp thực hiện

- Cán bộ giáo viên, nhân viên tham gia học tập đầy đủ các Chỉ thị, nghị  quyết của các cấp ủy Đảng, chính quyền của ngành để có tư tưởng đúng sẽ dẫn  đến hành động đúng về: Chủ trương của Đảng và chính sách của nhà nước; quy  định của pháp luật; đạo đức nhà giáo; trách nhiệm nghề nghiệp; đổi mới tư duy  giáo dục, tham gia các diễn đàn trên mạng xã hội; ứng xử với CMHS...Nhà  trường tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia bồi dưỡng các  lớp chính trị, chuyên môn.

- Nhà trường tiếp tuc̣ quan tâm đánh giá và bồi dưỡng nân g cao năng lực  cho cán bộ quản lý, giáo viên theo Chuẩn hiệu trưởng, Chuẩn Phó hiệu trưởng,  Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin  trong đổi mới quản lí chỉ đạo và trong đổi mới phương pháp dạy học. Trong quá  trình đánh giá bồi dưỡng thường xuyên, tránh việc đánh giá chung chung mang  tính hình thức, nể nang để việc đánh giá thực sự có tác dụng động viên, khích lệ,  ghi nhận kết quả bồi dưỡng của cán bộ, giáo viên có nhiều cố gắng. Bên cạnh đó  cần thẳng thắn góp ý, phê bình, có biện pháp giải quyết cụ thể đối với những cán  bộ, giáo viên chưa có cố gắng trong việc được bồi dưỡng, tự bồi dưỡng. Nâng

21

cao tinh thần trách nhiệm với học sinh để đạt được mục tiêu phát triển giáo dục  toàn diện, kiên quyết chống lại bệnh thành tích trong giáo dục. Các tổ chuyên môn lựa chọn, xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán từng môn  học, tạo điều kiện để tất cả giáo viên, cán bộ quản lí được tham gia các đợt tập  huấn năng cao năng lực quản lí, tổ chức dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện  CTGDPT 2018, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học. Tập huấn nâng cao  năng lực quản lí và tổ chức dạy học theo định hướng CTGDPT 2018 cho đội  ngũ giáo viên, cán bộ quản lí; xây dựng và triển khai kế hoạch tập huấn cho đội  ngũ giáo viên dạy lớp 4 năm học 2023-2024. 100% giáo viên nhà trường sẽ đạt  trình độ chuẩn vào cuối năm 2023.

V. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục tiểu học 

1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ  trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ và của Bộ GDĐT về đổi  mới và phát triển giáo dục gồm Luật Giáo dục năm 2019; Chương trình giáo dục  phổ thông 2018 đối với lớp 1;2;3. Điều lệ trường tiểu học; đánh giá học sinh tiểu  học. Các nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách miễn giảm học phí, ưu tiên  hỗ trợ cho giáo dục; Các công văn hướng dẫn công tác thu chi, triển khai bảo  hiểm y tế trong cơ sở giáo dục; Điều lệ hội cha mẹ học sinh. Tuyên truyền  những kết quả đạt được về công tác giáo dục để xã hội hiểu và chia sẻ, đồng  thuận với các chủ trương đổi mới về giáo dục tiểu học; xây dựng kế hoạch  truyền thông, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo, đài địa phương, kịp thời  chủ động cung cấp thông tin để định hướng dư luận, tạo niềm tin của xã hội. Thường xuyên truyền thông về nội dung, giải pháp, lộ trình và điều kiện thực hiện  thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến  phức tạp để tạo sự đồng thuận giữa nhà trường- gia đình và xã hội.

Khuyến khích cán bộ, giáo viên viết bài về đổi mới sáng tạo công tác quản  lý giáo dục, phương pháp dạy học tích cực, mô hình chuyển đổi số. Tập trung vào  các bài viết về việc thực hiện chương trình GDPT 2018 đối với lớp 3 và chuẩn bị  các điều kiện thực hiện chương trình sách giáo khoa mới đối với lớp 4 cho năm  học 2023 - 2024; viết bài về gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của  cấp học,... để tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.

Phân công hai đồng chí Phó hiệu trưởng duyệt tin bài theo lĩnh vực quản  lý được phân công. Đồng chí Hà Đức Tâm phụ trách trang web đưa tin bài kết nối sang trang faebook nhà trường.

Phó hiệu trưởng duyệt tin bài viết, đồng chí tổng phụ trách đưa tin, bài về  các hoạt động của trường, nhất là các gương người tốt, việc tốt, các điển hình  tiên tiến trong trường để khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu,  vươn lên, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng để xã hội cùng chia sẻ, đồng  thuận với các chủ trương đổi mới của ngành giáo dục.

VI. Thực hiện đổi mới quản lý trong nhà trƣờng

1. Thực hiện kỉ luật kỉ cƣơng hành chính

22

- Quán triệt quản lý đội ngũ thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo  đức công vụ, văn hóa công sở và các quy định của Tỉnh, của thành phố, của  Ngành; Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Sửa đổi, bổ sung một số  điều về Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức. Nâng cao vai trò, trách  nhiệm của người đứng đầu, của cán bộ, viên chức, người lao động trong các đơn  vị về ý nghĩa, tầm quan trọng, mục tiêu và tác động của cải cách hành chính.

- Tiếp tục đổi mới công tác quản lí, điều hành nhà trường theo hướng  chuyển đổi số. Thực hiện kỉ luật kỉ cương, cải cách thủ tục hành chính nhanh  gọn. Thực hiện quản lý bằng công nghệ thông tin đạt hiệu quả cao. Thực hiện  chuyển đổi số trong các lĩnh vực: Tuyển sinh, kiểm định chất lượng giáo dục,  quản lý tài chính, cơ sở vật chất; phổ cập giáo dục; y tế; giảng dạy; bồi dưỡng  thường xuyên; thư viện; thiết bị...

- Nhà trường quản lý đảm bảo tính dân chủ cao, các chế tài được thống  nhất thực hiện thông qua nội quy, quy chế của nhà trường bao gồm: Quy tắc ứng  xử; quy chế làm việc; quy chế chi tiêu nội bộ; quy chế dân chủ; quy chế khen  thưởng; quy chế sử dụng tài sản công; Phân công cán bộ, giáo viên, nhân viên  thực hiện đúng vị trí việc làm, nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức nghề  nghiệp. Nhà trường tập trung chỉ đạo thực hiện nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị  (PAPI). Thực hiện quy chế tiếp dân một cửa, nhanh gọn tạo sự hài lòng của nhân  dân. Thực hiện tốt công tác công khai, Công khai các nội dung quy định về thủ  tục chuyển trường; công khai các khoản thu cho phụ huynh biết. Tiếp phụ huynh  với thái độ niềm nở, thân thiện, giải thích cho phụ huynh cụ thể, dễ hiểu, văn  minh.

- Chỉ đạo nhân viên văn thư thực hiện đúng quy trình nhận văn bản đến,  báo cáo với Hiệu trưởng để giao việc cho từng bộ phận đảm bảo kịp thời, khoa  học. Ban hành văn bản đi đúng quy định về thể thức văn bản theo Thông tư số  01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 “Thông tư Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật  trình bày văn bản hành chính” của Bộ nội vụ. Thực hiện ứng dụng công nghệ  thông tin vào nhiệm vụ theo dõi sổ công văn đi đến trên draiver.

 2. Công tác quản lí tài chính, các khoản thu chi đối với ngƣời học Thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 31/8/2022  của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh “ Nghị quyết hỗ trợ học phí cho trẻ em  mầm non, học sinh phổ thông, giáo dục thường xuyên đang học tại cơ sở giáo  dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”; Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày  27/8/2021 của Hội đồng Nhân dân tỉnh và Công văn số 3025/SGDDT-KHTC  ngày 22/10/2021 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số  34/2021/NQ-HĐND ngày 27/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Công văn số  6137/UBND-GD ngày 25/10/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cẩm Phả về  việc hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị quyết số 34/2021/NQHĐND ngày  27/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Công văn số 966/PGD-ĐT ngày 26/9/2022 về viêc̣ thưc̣ hiêṇ các khoản thu năm hoc̣ 2022-2023. Quản lý thu, chi, sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các nguồn  tài chính (ngân sách nhà nước cấp, ngân sách tự chủ,…) phục vụ cho hoạt động

23

giảng dạy, giáo dục của nhà trường. Chỉ đạo thực hiện hệ thống sổ sách kế toán,  chế độ báo cáo tổng kết công tác tài chính, báo cáo quyết toán tài chính, báo cáo  tình hình tăng giảm, khấu hao tài sản cố định, báo cáo thuế... theo quy định hiện  hành. Cuối năm, phân tích về tình hình quản lý, phân bổ các nguồn kinh phí, có  kế hoạch xây dựng dự toán chi cho năm sau. Phối hợp chặt chẽ với các tổ công  tác nhà trường làm tốt công tác quản lý tài sản, tiết kiệm điện, nước, điện thoại  và các hoạt động liên quan đến tài chính, công khai thu chi tài chính minh bạch. 

 3. Quản lí tài sản nhà trƣờng

 Căn cứ Thông tư 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ tài chính  Thông tư hướng dẫn một số nội dung của Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày  26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử  dụng tài sản công. Thực hiện Chỉ thị số 23-CT/TU, ngày 10/02/2022 của BTV  Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong thực hành tiết kiệm, chống  lãng phí (gọi tắt là Chỉ thị số 23-CT/TU). Việc thực hiện quản lý, sử dụng thiết  bị dạy học được quy định tại quyết định số 1158/QĐ-SGDĐT ngày 29/7/2021  của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh “Quyết định ban hành quy chế quản lý, sử  dụng thiết bị giáo dục trong trường mầm non, trường phổ thông trên địa bàn tỉnh  Quảng Ninh” và quyết định số 1200/QĐ-SGD&ĐT ngày 05/8/2021 “Về việc  điều chỉnh quyết định số 1158/QĐ-SG&ĐT”. Công văn số 1500/SGD&ĐT GDPT ngày 31/5/2021 của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh. 

Quản lý nhà trường chủ động lập kế hoạch, ban hành các quyết định, quy  chế kế hoạch, báo cáo thống kê thành lập tổ công tác, thực hiện công tác quản  lý, sử dụng thiết bị giáo dục trong nhà trường hiệu quả. Ngay từ đầu năm học,  Hiệu trưởng nhà trường triển khai xây dựng kế hoạch, quy chế quản lý, sử dụng  thiết bị giáo dục trong nhà trường. Thành lập tổ công tác nghiệm thu tài sản,  thiết bị dạy học. Nâng cao chất lượng bồi dưỡng năng lực khai thác và sử dụng  thiết bị dạy học. Thực hiện tốt công tác bảo quản và lưu hồ sơ quản lý, sử dụng  thiết bị.

4. Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ trƣờng học

- Nhà trường thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ trường học theo  công văn số 2680/SGD ĐT – Tr.TH ngày 22/9/2021 của Sở GD&ĐT Quảng  Ninh “ V/v hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học”;

- Đầu năm học, nhà trường ra Quyết định thành lập ban chỉ đạo; kế hoạch  kiểm tra nội bộ trường học của nhà trường. Nội dung kiểm tra nội bộ trường học  gồm các hoạt động trong nhà trường, tiến hành kiểm tra thực tế để khuyến khích  động viên cũng như tự kiểm điểm rút kinh nghiệm, tư vấn thúc đẩy cán bộ, giáo  viên, nhân viên tiến bộ, tránh kiểm tra hình thức không có hiệu quả.

 5. Thực hiện tốt Quy chế dân chủ, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng  chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong nhà trƣờng,  công tác pháp chế.

 - Nhà trường phối hợp tổ chức công đoàn xây dựng quy chế dân chủ  được thông qua hội nghị viên chức lao động hàng năm theo hướng dẫn nội dung  Nghị Định số 04/2015 của Chính Phủ và Nghị định số 149/2018/NĐ- CP ngày

24

07/11/2018 “ Quy định chi tiết khoản 3 điều 63 của Bộ Luật lao động về thực  hiện quy chế dân chủ ở nơi làm việc”; Thông tư 11/2020/TT-BGD&ĐT ngày  19/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Các nội dung công khai được quy định tại Nghị định và Thông tư số  36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và  Thông tư số 61/2017/TT- BTC ngày 15/6/2017 của Bộ tài chính về việc Hướng  dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân  sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 90/2018/TT- BTC ngày 28/9/2018 của Bộ tài  chính “ Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT

BTC ngày 15/6/2017 của Bộ tài chính. Hình thức công khai: dán niêm yết tại  bảng công khai nhà trường và đưa lên trang web .

- Nhà trường trang bị tủ sách pháp luật đặt tại thư viện, phòng giáo viên  tạo điều kiện giáo viên tranh thủ thời gian nghiên cứu, hiểu và thực hiện đúng  pháp luật, đưa thư mục tìm hiểu pháp luật lên trang web của nhà trường. Phân  công cán bộ phụ trách về pháp luật. Hàng năm nhà trường có kế hoạch, sơ kết,  tổng kết đánh giá công tác thực hiện pháp luật, phòng chống tham nhũng lãng  phí, tiết kiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. 

Tổ chức quán triệt, thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị, Nghị quyết của  Đảng, Nhà nước về công tác phòng, chống tham nhũng và Luật thực hành tiết  kiệm, chống lãng phí gắn với thực hiện cuộc vân động “Học tập và làm theo tấm  gương đạo đức Hồ Chí Minh” tại đơn vị; Luật Phòng, chống tham nhũng năm  2018; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ về quy định  chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị  định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản  thu nhập của người cơ chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; Chỉ  thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về “tăng cường xử  lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân,  doanh nghiệp” Các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh ủy,  UBND tỉnh; Thành ủy, UBND thành phố và Ngành giáo dục thành phố về công  tác phòng chống tham nhũng; Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ giải pháp nhằm  phòng ngừa ngăn chặn, xử lý có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu gây phiền hà  trong giải quyết công việc.

- Nhà trường có sổ tiếp dân, sổ ghi chép các đơn thư khiếu nại, tố cáo.  Công khai quy định thời gian tiếp dân. Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo kịp  thời, đúng thẩm quyền, đúng pháp luật. Đẩy mạnh công tác thanh tra nhân dân  nhằm giám sát, phát hiện, ngăn ngừa những sai sót trong quá trình quản lí. Phối  hợp Hội Cha mẹ học sinh tăng cường công tác kiểm tra bán trú, khẩu phần ăn và  chất lượng thực phẩm đảm bảo an toàn cho học sinh.

6. Phối hợp tốt với Cha mẹ học sinh

- Thực hiện hoạt động cha mẹ học sinh theo Điều lệ Ban Đại diện cha mẹ  học sinh tại Thông tư số 55/2011/TT-BGD&ĐT ngày 22/11/2011 của Bộ  GD&ĐT. Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội  theo Thông tư số 71/2008/TT-BGD&ĐT

25

- Đầu năm học, nhà trường phối hợp cùng Trưởng ban đại diện CMHS lập  kế hoạch, hoạt động của CMHS nhà trường. Nhà trường tổ chức họp CMHS ít  nhất 3 lần/năm gồm các cuộc họp Ban chấp hành, trưởng ban đại diện CMHS  các lớp, họp phụ huynh các lớp để triển khai nhiệm vụ năm học, phối hợp các  biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục, thống nhất các khoản thu theo thỏa  thuận. Các cuộc họp được ghi lại bằng biên bản họp lớp.

- Nhà trường luôn coi trọng quy tắc ứng xử với CMHS. Chú trọng công  tác tuyển sinh, công tác giáo viên chủ nhiệm. Hiệu trưởng nhà trường luôn lắng  nghe, tiếp thu các ý kiến góp ý của CMHS. Từ đó tìm hiểu thực tế sự việc để  giải thích với CMHS hoặc rút kinh nghiệm trong quá trình công tác. Sự hài lòng  của CMHS đối với nhà trường là tiêu chí đánh giá quan trọng đối với nhà  trường.

- Tiền quỹ hội CMHS do các lớp thống nhất và chi đúng quy đinh theo  điều lệ của CM, không lợi dụng danh nghĩa CMHS để lạm thu dưới mọi hình  thức.

7. Phát huy hiệu quả các cuộc vận động, phong trào thi đua và thực  hiện nghiêm túc các quy định của Bộ GD&ĐT, của Tỉnh, Thành phố. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản giáo dục và  đào tạo; Thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng các cấp nhiệm kì 2020 -2025; Nghị  quyết đại hội chi bộ nhiệm kì 2022-2025. Tổ chức các phong trào thi đua thiết  thực, hiệu quả chào mừng kỷ niệm 40 năm ngày Nhà giáo Việt Nam. Đẩy mạnh  thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong quản lý, giảng dạy và học  tập”, gắn với các phong trào thi đua do Thủ tướng Chính phủ phát động và việc  “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.; Chủ đề  công tác năm 2022. Tổ chức thực hiện phong trào thi đua đặc biệt chào mừng kỷ  niệm 60 năm Ngày thành lập tỉnh với chủ đề “Khát vọng xây dựng một Quảng  ninh kiểu mẫu, giàu đẹp, văn minh, hiện đại”; phong trào thi đua “Dân vận  khéo”; Nâng cao nhận thức về vai trò của công tác thi đua, khen thưởng, coi thi  đua là động lực để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Chủ động phát hiện,  biểu dương và nhân rộng các tấm gương người tốt, việc tốt trong toàn ngành. Hàng ngày mỗi thầy cô giáo phải làm những việc tốt, luôn coi trọng học  sinh, tất cả vì học sinh, học sinh là trên hết và được thể hiện qua việc quan tâm  chăm sóc học sinh trên lớp hàng ngày, chăm sóc bán trú, được phụ huynh hài  lòng. Tham gia tích cực các phong trào thi đua của trường của nhàng đạt kết quả  cao.

-100% cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường thực hiện tốt các quy định  về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề  nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục  học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm  pháp luật và đạo đức nhà giáo. Thực hiện tốt quy tắc ứng xử và quy chế công vụ  trong nhà trường. Nhà giáo phải tiên phong xây dựng lối sống công nghiệp, văn  minh hiện đại. Là nhà giáo phải có trí tuệ nhưng quan trọng hơn là phải có đạo  đức, phải gương mẫu với học sinh, đồng nghiệp và với nhân dân. Thầy yêu trò,

26

trò kính trọng; giữ gìn đoàn kết, tránh lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm. Nhà giáo  phải biết ứng xử tốt nhất về văn hóa, mỗi thầy cô giáo là tấm gương mẫu mực từ  lời nói, trang phục đến hành vi.

-Thực hiện nghiêm túc các quy định của Bộ GD&ĐT, của Tỉnh và Thành  phố Cẩn Phả về quy định lề lối làm việc; dạy thêm học thêm đúng quy định. C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 1. Cán bộ quản lý

- Ban giám hiệu nhà trường thực hiện đúng quyền hạn, trách nhiệm theo  quy định tại Điều lệ trường Tiểu học hiện hành. Ban giám hiệu nhà trường chủ  động phối hợp với tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí  Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và  các tổ chức xã hội khác hoạt động trong và ngoài nhà trường, cha mẹ học sinh,  căn cứ kế hoạch này để chỉ đạo tổ chức các hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao  nhất. 

-Tích cực tham mưu với chi bộ Đảng nhà trường, các cấp ủy Đảng, chính  quyền địa phương và thành phố Cẩm Phả, Phòng GD&ĐT thành phố Cẩm Phả quan tâm xây dựng cơ sở vật chất, xét duyệt các kế hoạch giáo dục của nhà  trường, giúp đỡ nhà trường có đủ điều kiện thuận lợi thực hiện tốt nhiệm vụ giáo  dục.

- Đôn đốc, kiểm tra các tổ công tác, cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên  trong việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục trong nhà trường.

 2. Các tổ công tác, đoàn thể trong nhà trƣờng

 - Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học.  - Tổ trưởng và tổ phó các tổ công tác thực hiện nhiệm vụ theo quyết đinh  phân công của hiệu trưởng nhà trường.

 - Phối hợp với các tổ chức trong nhà trường tổ chức thực hiện các nhiệm  vụ về chuyên môn theo quy định.

 -Tham mưu, hiến kế cho Ban giám hiệu nhà trường lập kế hoạch, chỉ đạo,  tổ chức thực hiện, kiểm tra, tư vấn thúc đẩy các cá nhân, tổ công tác, đoàn thể  hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Tuyên truyền các chủ trương, chính sách giáo dục, các nội quy quy chế  của nhà trường tới cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học sinh,  nhân dân cùng thực hiện tốt công tác giáo dục.

3. Giáo viên, nhân viên nhà trƣờng

- Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học, thực hiện  nhiệm vụ theo quyết đinh phân công của hiệu trưởng nhà trường.  - Giáo viên, nhân viên nhà trường chủ động lập kế hoạch về công tác chủ  nhiệm, công tác giảng dạy, công tác của tổ văn phòng được phân công.

-Tham mưu với Ban giám hiệu nhà trường; Tuyên truyền và phối hợp với  cha mẹ học sinh cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục.

27

D. KIẾN NGHỊ CỦA NHÀ TRƢỜNG VỚI CẤP TRÊN

- Đề nghị Phòng GD&ĐT Cẩm Phả; UBND thành phố Cẩm Phả: Đầu tư  xây thêm các phòng học, phòng hành chính quản trị, phòng bộ môn, phòng chức  năng, phòng phụ trợ, phòng hỗ trợ học tập, nhà đa năng cho cả 2 điểm trường…,  bố trí đủ nhân viên để đảm bảo mọi điều kiện trường đạt chuẩn quốc gia. 

- Trang bị đồ dùng lớp 2,3 kịp thời.

- Biên chế giáo viên có trình độ chuyên ngành CNTT để triển khai dạy  môn Tin học - Công nghệ từ lớp 3 đạt hiệu quả và giáo vi ên thể duc̣ chuyên trách.

 

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT Cẩm Phả (B/c); - Đảng ủy phường Mông Dương (B/c); - CB,GV,NV nhà trường (T/h); - CMHS(p/h)

- Lưu VT,

HIỆU TRƢỞNG

Nguyêñ Thi Ḥ ồng Huê ̣ 

 

28

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM HÀNG THÁNG Năm học 2022-2023

THỜI 

GIAN

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

8

- Báo cáo quy mô lớp, học sinh.

- Bồi dưỡng hè chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cán bộ QL (theo  KH nhà trường, PGD).

- Tổ chức ôn tập và kiểm tra lại cho HS chưa hoàn thành môn học. - Chuẩn bị các điều kiện tiến hành năm học mới.

- Xây dựng kế hoạch dạy học môn Tiếng Anh nước ngoài, Kĩ năng  sống, Tin học.

- Quyết định phân công CB; GV; NV theo vị trí việc làm; phân  công tổ công tác; phân công tổ trưởng tổ phó; phân công quản lý  chăm sóc bán trú.

- Chuẩn bị cho khai giảng năm học mới. 

- Sắp xếp TKB, chỉ đạo thực hiện đúng chương trình giảng dạy.  - Bồi dưỡng văn bản pháp luật: Luật viên chức; Luật GD; Luật Lao  động; Luật thi đua khen thưởng; Chỉ thị năm học; Điều lệ trường  TH, Đạo đức nhà giáo, Thông tư 22/2016; TT27 đánh giá học sinh  TH, Quy định dạy thêm học thêm, Thông tư 01 thể thức VB, đánh  giá chuẩn giáo viên theo TT20; Quy trình dạy học các môn lớp 3  theo CTGDPT 2018. Nghị quyết 34/NQQ- HĐND; các văn bản chỉ  đạo thu chi đối với người học.

- Xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2022-2023 theo hướng dẫn  tại CV 2345/BGD.

* Bổ sung:

........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................

 

- Ổn định nề nếp dạy và học, theo dõi sĩ số đầu năm học. - Học nhiệm vụ năm học 2022-2023

- Khai giảng năm học mới. Tham gia Tết Trung thu.

- Phê duyệt các khoản thu chi. Họp CMHS; 

- Phê duyệt kế hoạch GD năm học 2022-2023.

- Thực hiện soạn giảng chương trình tuần 1,2,3,4,5 từ ngày

 

 

29

9

05/9/2022. Sử dụng các phương pháp và KT dạy học tích cực trong  dạy - học nhằm phát huy tính tính tích cực của HS. Lớp 1,2,3 thực  hiện giảng dạy CT 2018. Lớp 4,5 thực hiện theo CT hiện hành,  thực hiện chương trình giảm tải, dạy lồng ghép tiết kiệm năng  lượng, GDKNS, QPAN, Bác Hồ và những bài học đạo đức lối  sống, Bảo vệ môi trường, trường học thân thiện, học tập tấm gương  đạo đức Hồ Chí Minh, ....trong công tác soạn giảng theo đúng qui  định. Triển khai dạy chương trình ATGT ở các khối lớp (đối với  lớp 1,2,3 dạy 20 phút sau tiết SHTT). Triển khai dạy chương trình  GD địa phương lớp 1,2 theo địa chỉ tích hợp (nếu có). Đối với lớp  4,5 môn GDKNS, ATGT thực hiện giảng dạy vào tiết sinh hoạt  cuối tuần (thực hiện theo các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện  trong năm học tại KHGD), thời lượng mỗi nội dung 20 phút. Tiếp  tục tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4  tiết/tháng) theo kế hoạch đối với lớp 4,5.

- Xây dựng sơ đồ tư duy tại các lớp học.

- Giáo viên thực hiện nghiêm túc việc sử dụng đồ dùng dạy học  trên lớp.

- Triển khai học tiếng anh người nước ngoài; KNS, Tin học khi  được cấp phép của cấp trên. Tăng cường dự giờ giám sát, phối hợp  giáo viên dạy tiếng anh nước ngoài, giáo viên trợ giảng hiệu quả. - Đăng kí thi đua, chuyên đề và chất lượng giáo dục năm học 2022  - 2023;

- Xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2022 – 2023;

-Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân đối với HS khuyết tật. - Hoàn thành các loại hồ sơ chuyên môn đầu năm học. - Dự giờ khảo sát giáo viên đầu năm thưc̣ hiêṇ ̀tuần 3.  - Tổ chuyên môn dự giờ thăm lớp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo  viên tại tổ khối.

- Đăng kí dạy học môn TNXH lớp 1,2,3 và môn Khoa học lớp 4,5  theo phương pháp Bàn tay nặn bột; môn Mĩ thuật theo phương  pháp Đan Mạch.

- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn của cá nhân và tổ chuyên môn. - Sinh hoạt tổ chuyên môn vào tuần 2 và tuần 4 tháng 9. -Xây dựng và 

triểnkhaikếhoạchbồidưỡngthườngxuyênchocánbộquảnlý,giáo  viênthựchiệnchương trìnhgiáodụcphổthông2018 trong nhà trường. - Thực hiện đánh giá học sinh theo TT22 đối với lớp 4,5; TT27

 

 

30

 

đối với lớp 1,2,3.

- Tổ chức các chuyên đề cấp tổ theo thời gian đăng kí. Tổ 3 tổ chức  chuyên đề các môn bắt đầu từ tuần 3 tháng 9.

- Thành lập và tổ chức sân chơi “Olympic các môn học và hoạt  động giáo dục” tại các khối lớp.

- Các tổ chuyên môn đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy  học, vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học tích cực vào  giảng dạy.

- Nhập số liệu đầu năm trên phần mềm trên hệ thống SMAS. - Phát động cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên Nhi đồng, thi Tin  học trẻ cấp Thành phố.

-Thống nhất về hồ sơ sổ sách chuyên môn: Thực hiện trên Drive:  kế hoạch bài học theo CV 2345/BGD; sổ sinh hoạt tổ chuyên môn;  sổ chủ nhiệm thực hiện trên Smas.

* Bổ sung:

........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................

10

- Thực hiện soạn giảng chương trình tuần 5,6,7,8. Sử dụng các  phương pháp và KT dạy học tích cực trong dạy - học nhằm phát  huy tính tính tích cực của HS. Lớp 1,2,3 thực hiện giảng dạy CT  2018. Lớp 4,5 thực hiện theo CT hiện hành, thực hiện chương trình  giảm tải, dạy lồng ghép tiết kiệm năng lượng, GDKNS, QPAN,  Bác Hồ và những bài học đạo đức lối sống, Bảo vệ môi trường,  trường học thân thiện, học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh,  ....trong công tác soạn giảng theo đúng qui định. Tiếp tục dạy  chương trình ATGT vào tuần 5 ở các khối lớp (đối với lớp 1,2,3  dạy 20 phút sau tiết SHTT). Đối với lớp 4,5 môn GDKNS, ATGT  thực hiện giảng dạy vào tiết sinh hoạt cuối tuần (thực hiện theo các  hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học tại KHGD),  thời lượng mỗi nội dung 20 phút. Từ tuần 6 thực hiện dạy GD Di sản đối với lớp 4,5 vào tiết SHTT (20 phút)Tiếp tục tổ chức thực  hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) theo kế  hoạch đối với lớp 4,5.Tiếp tục dạy chương trình GD địa phương  lớp 1,2 theo địa chỉ tích hợp (nếu có).

- Dạy học môn TNXH, Khoa học theo phương pháp Bàn tay nặn

 

 

31

 

bột; môn Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch theo đăng kí. - Triển khai Kế hoạch Hội thi Giáo viên chủ nhiệmlớp  giỏicấptrường.

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện giáo dục Stem tiếp cận  theo yêu cầu trong Chương trình GDPT 2018. Tổ chức dạy học  các chủ đề học tập theo 8 bước, 5 hoạt động. Áp dụng phương  thức GD Stem trong các môn học (lớp 1, 2 thực hiện 1 chủ  đề/năm; lớp 3,4,5 thực hiện 3 chủ đề/năm)

- Tổ chức Hội thi Đại sứ văn hóa đọc năm học 2022-2023 cấp  trường.

- Thực hiện nghiêm túc việc sử dụng các thiết bị, đồ dùng dạy học  trên lớp.

- Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên

- Dự giờ kiểm tra toàn diện, thi GVCNLG cấp trường; dự giờ GV  các khối lớp; dự chuyên đề. Tổ chức chuyên đề cấp tổ theo đăng kí  của tổ CM. Các tổ CM thao giảng chào mừng ngày 20/11. - Dự chuyên đề cấp thành phốvâṇ duṇ g “Sơ đồ tư duy” vào daỵ hoc̣ (chuyên đề 1), tổ chức daỵ hoc̣ tích hơp̣ , lồng ghếp nôị dung giáo dục địa phương qua môn đạo đức , TNXH (chuyên đề 2), Dạy học STEAM cho hoc̣ sinh tiểu hoc̣ (chuyên đề 3).

- Dự giờ môn Tiếng Anh nước ngoài, Tin học, Kĩ năng sống;  -Tăng cường kiểm tra nề nếp học tập.

- Kiểm tra kế hoạch bài học, sổ chủ nhiệm, sổ ghi chép nội dung  cuộc họp, sổ dự giờ, sổ ghi đầu bài.

- Kiểm tra việc thực hiện đánh giá nhận xét học sinh theo bài TT 22  đối với lớp 4.5; TT27 (đối với lớp 1,2, 3).

- Bồi dưỡng học sinh năng khiếu. Phụ đạo học sinh chưa hoàn  thành bài học.

- Thực hiện nghiêm túc không dạy thêm học thêm.

* Bổ sung:

........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................

11

- Thực hiện soạn giảng chương trình tuần 9,10,11,12, 13. Sử dụng  các phương pháp và KT dạy học tích cực trong dạy - học nhằm  phát huy tính tính tích cực của HS. Lớp 1,2,3 thực hiện giảng dạy  CT 2018. Lớp 4,5 thực hiện theo CT hiện hành, thực hiện chương  trình giảm tải, dạy lồng ghép tiết kiệm năng lượng, GDKNS,

 

 

32

 

QPAN, Bác Hồ và những bài học đạo đức lối sống, Bảo vệ môi  trường, trường học thân thiện, học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí  Minh, ....trong công tác soạn giảng theo đúng qui định. Đối với lớp  4,5 môn GDKNS, giáo dục Di sản thực hiện giảng dạy vào tiết sinh  hoạt cuối tuần (thực hiện theo các hoạt động giáo dục tập thể thực  hiện trong năm học tại KHGD), thời lượng 20 phút mỗi nội dung.  Tiếp tục dạy chương trình GD địa phương lớp 1,2 theo địa chỉ tích  hợp (nếu có).

- Tiếp tục dạy học môn TNXH, Khoa học theo phương pháp Bàn  tay nặn bột; môn Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch (nếu có) -Thực hiện dạy học GD Stem theo kế hoạch (nếu có) - Tiếp tục tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4  tiết/tháng) theo kế hoạch đối với lớp 4,5.

- Thực hiện nghiêm túc việc sử dụng đồ dùng dạy học trên lớp. - Tham dựchuyên đề cấp Thành phố Dạy học phát triển NL , PC  học sinh tiểu học theo CTGDPT 2018 (Môn Mĩ thuật, Âm nhạc,  GDTC) lớp 3 (chuyên đề 4), Dạy học phát triển năng lục phẩm chất  học sinh qua môn Tiếng Anh (chuyên đề 5), Dạy Học thông qua trò chơi (chuyên đề 6).

- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên. - Triển khai các hoạt động hưởng ứng “Ngày thế giới tưởng niệm  các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông” năm 2022; Ngày Pháp  luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2022. - Dự giờ kiểm tra toàn diện, dự chuyên đề. Tổ chức chuyên đề cấp  tổ theo kế hoạch của tổ CM. Tiếp tục thao giảng chào mừng ngày  20/11.

- Dự giờ môn Tiếng Anh nước ngoài, Tin học, Kĩ năng sống; dự  giờ lớp có học sinh khuyết tật. 

- Tổ chức chuyên đề và Hội giảngcấp trường chào mừng ngày Nhà  giáo Việt Nam 20/11.

- Giới hạn chương trình ôn tập kiểm tra và chỉ đạo các tổ trưởng  thống nhất nội dung ôn tập theo chuẩn kiến thức, kỹ năng môn  Toán, Tiếng Việt ở khối 4;5 giữa kì 1. 

- Ra đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4,5. Duyệt đề  kiểm tra. Tổ chức coi, chấm KT giữa kì 1 môn Toán, Tiếng việt lớp  4,5.

- Tiếp tục thực hiện đánh giá học sinh theo TT22; TT27. Kiểm tra

 

 

33

 

hồ sơ chuyên môn của tổ, cá nhân GV.

- Nhập điểm kiểm tra và đánh giá GK1 cho HS trên phần mềm thệ  thống SMAS.

- Kiểm tra kế hoạch bài học tháng 11, hồ sơ chuyên môn cá nhân  GV, tổ chuyên môn. Nhận xét sự tiến bộ của HS KT, tự kỉ giữa kì 1  đối với học sinh lớp 4, 5.

- Tăng cường phụ đạo học sinh chưa hoàn thành bài học. - Thực hiện nghiêm túc không dạy thêm học thêm.

- Tổ chức 40 năm kỉ niệm ngày nhà giáo VN.

* Bổ sung:

........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................

12

- Thực hiện soạn giảng chương trình tuần 14,15,16, 17. Sử dụng  các phương pháp và KT dạy học tích cực trong dạy - học nhằm  phát huy tính tính tích cực của HS. Lớp 1,2,3 thực hiện giảng dạy  CT 2018. Lớp 4,5 thực hiện theo CT hiện hành, thực hiện chương

trình giảm tải, dạy lồng ghép tiết kiệm năng lượng, GDKNS, QPAN, Bác Hồ và những bài học đạo đức lối sống, Bảo vệ môi  trường, trường học thân thiện, học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí  Minh, ....trong công tác soạn giảng theo đúng qui định. Đối với lớp  4,5 môn GDKNS, giáo dục Di sản thực hiện giảng dạy vào tiết sinh  hoạt cuối tuần hết tuần 15 (thực hiện theo các hoạt động giáo dục  tập thể thực hiện trong năm học tại KHGD), thời lượng mỗi nội  dung 20 phút. Tiếp tục tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục ngoài  giờ lên lớp (4 tiết/tháng) theo KHGD đối với lớp 4,5.

- Tiếp tục dạy chương trình GD địa phương lớp 1,2 theo địa chỉ  tích hợp (nếu có).

- Tiếp tục dạy học môn TNXH, Khoa học theo phương pháp Bàn  tay nặn bột; môn Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch (nếu có) -Thực hiện dạy học GD Stem theo kế hoạch (nếu có) - Giới hạn và triển khai ôn tập học kỳ 1 ở các môn học và HĐGD.  - Ra đề KT cuối kì 1. Duyệt đề KT. Tổ chức kiểm tra cuối kỳ I (thực hiện theo thời gian tại KHGD).

-Tổ chức coi chấm kiểm tra, đánh giá HS đúng thông tư 27 đối với  lớp 1,2, 3; TT22 đối với lớp 4,5.

 

 

34

 

- Nhập điểm kiểm tra và đánh giá CK1 cho HS trên phần mềm hệ  thống SMAS.

- Tham gia cuộc thi viết thư Quốc tế UPU lần thứ 52 của Việt Nam  (năm 2023)

- Tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cấp trường

- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên. - Thực hiện nghiêm túc việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học trên  lớp.

- Tham dựchuyên đề câp Thành phố Tổ chức dạy học liên môn trong trường Tiểu học (chuyên đề 7).

- Dự giờ kiểm tra toàn diện, dự giờ chuyên đề. Tổ chức chuyên đề  cấp tổ theo kế hoạch của tổ CM.

- Dự giờ môn Tiếng Anh nước ngoài, Tin học, Kĩ năng sống; dự  giờ lớp có học sinh khuyết tật.. 

- Tăng cường kiểm tra nề nếp học tập.

- Tổ chức sinh hoạt ngoại khóa tìm hiểu ngày Quốc phòng toàn dân  22/12

- Kiểm tra kế hoạch bài học và HĐGD tháng 12, hồ sơ chuyên môn  cá nhân GV, tổ chuyên môn, hồ sơ học sinh khuyết tật và tự kỉ. - Tăng cường phụ đạo học sinh chưa hoàn thành bài học. - Thực hiện nghiêm túc không dạy thêm học thêm.

* Bổ sung:

........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................

1

- Thực hiện soạn giảng chương trình tuần 18,19. Sử dụng các  phương pháp và KT dạy học tích cực trong dạy - học nhằm phát  huy tính tính tích cực của HS. Lớp 1,2,3 thực hiện giảng dạy CT  2018. Lớp 4,5 thực hiện theo CT hiện hành, thực hiện chương trình  giảm tải, dạy lồng ghép tiết kiệm năng lượng, GDKNS, QPAN,  Bác Hồ và những bài học đạo đức lối sống, Bảo vệ môi trường,  trường học thân thiện, học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh,  ....trong công tác soạn giảng theo đúng qui định. Đối với lớp 4,5  môn GDKNS thực hiện giảng dạy vào tiết sinh hoạt cuối tuần (thực  hiện theo các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học  tại KHGD), thời lượng 20 phút. Tiếp tục tổ chức thực hiện hoạt

 

 

35

 

động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) theo KHGD đối với  lớp 4,5.

-Tiếp tục dạy chương trình GD địa phương lớp 1,2 theo địa chỉ tích  hợp (nếu có).

-Thực hiện dạy học GD Stem theo kế hoạch (nếu có) - Tiếp tục dạy học môn TNXH, Khoa học theo phương pháp Bàn  tay nặn bột; môn Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch (nếu có) - Thực hiện nghiêm túc việc sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học trên  lớp.

- Kết thúc chương trình Học kỳ I (06/1/2023).Thực hiện chương  trình Học kỳ 2 (Từ 9/1/2023).

- Thống kê, cập nhật kết quả học kỳ 1 vào phần mềm quản lý  trường học (SMAS).

- Tổ chức các hoạt động mừng Đảng, mừng xuân và đảm bảo trật  tự an toàn giao thông trước trong và sau Tết nguyên đán Quý Mão năm 2023

-Thực hiện sơ kết học kỳ I.

- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên. - Dự giờ kiểm tra toàn diện, dự giờ chuyên đề. Tổ chức chuyên đề  cấp tổ theo kế hoạch của tổ CM.

- Đánh giá kết quả học tập môn Tiếng Anh nước ngoài, Tin học, Kĩ  năng sống trong học kì 1.

- Thực hiện nghiêm túc không dạy thêm học thêm.

- Phụ đạo học sinh chưa hoàn thành môn học.

- Nhận xét sự tiến bộ của HS KT, tự kỉ kì 1 và xây dựng kế hoạch  giáo dục cá nhân KT, Tự kỉ học kì 2.

- Họp CMHS; sơ kết học kì 1; xét thi đua cuối kì 1 quyết toán quỹ  ngân sách; quỹ CMHS.

- Nghỉ tết Nguyên đán: 16/01/2023 đến 28/01/2023

* Bổ sung:

........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................

 

- Thực hiện dạy học theo kế hoạch giáo dục chương trình tuần  20,21,22,23.Sử dụng các phương pháp và KT dạy học tích cực  trong dạy - học nhằm phát huy tính tính tích cực của HS. Lớp 1,2,3

 

 

36

2

thực hiện giảng dạy CT 2018. Lớp 4,5 thực hiện theo CT hiện  hành, thực hiện chương trình giảm tải, dạy lồng ghép tiết kiệm  năng lượng, GDKNS, QPAN, Bác Hồ và những bài học đạo đức lối  sống, Bảo vệ môi trường, trường học thân thiện, học tập tấm gương

đạo đức Hồ Chí Minh, ....trong công tác soạn giảng theo đúng qui  định.Tiếp tục dạy GDKNS lớp 4,5 vào tiết sinh hoạt cuối tuần  (thực hiện theo các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm  học tại KHGD). Tiếp tục tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục  ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) theo KHGD đối với lớp 4,5.

- Tiếp tục dạy chương trình GD địa phương lớp 1,2 theo địa chỉ  tích hợp (nếu có).

- Thực hiện dạy học GD Stem theo kế hoạch (nếu có) - Tiếp tục dạy học môn TNXH, Khoa học theo phương pháp Bàn  tay nặn bột; môn Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch (nếu có) - Ổn định nề nếp dạy và học sau Tết. 

- Thực hiện nghiêm túc việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học trên  lớp.

- CB, GV tiếp tục thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên. - Dự giờ kiểm tra toàn diện, dự chuyên đề bồi dưỡng giáo viên. - Dự giờ môn Tiếng Anh nước ngoài, Tin học, Kĩ năng sống; dự  giờ lớp có học sinh khuyết tật. 

- Tiếp tục phụ đạo học sinh chưa hoàn thành môn học. - Thực hiện nghiêm túc không dạy thêm học thêm.

* Bổ sung:

........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................

3

- Thực hiện soạn giảng chương trình tuần 24, 25,26,27, 28. Sử  dụng các phương pháp và KT dạy học tích cực trong dạy - học  nhằm phát huy tính tính tích cực của HS. Lớp 1,2,3 thực hiện giảng  dạy CT 2018. Lớp 4,5 thực hiện theo CT hiện hành, thực hiện  chương trình giảm tải, dạy lồng ghép tiết kiệm năng lượng,

GDKNS, QPAN, Bác Hồ và những bài học đạo đức lối sống, Bảo  vệ môi trường, trường học thân thiện, học tập tấm gương đạo đức  Hồ Chí Minh, ....trong công tác soạn giảng theo đúng qui định.Tiếp  tục dạy GDKNS lớp 4,5 vào tiết sinh hoạt cuối tuần (thực hiện theo

 

 

37

 

các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học tại  KHGD). Tiếp tục tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) theo KHGD đối với lớp 4,5.

-Tiếp tục dạy chương trình GD địa phương lớp 1,2 theo địa chỉ tích  hợp (nếu có).

- Thực hiện dạy học GD Stem theo kế hoạch (nếu có) - Tiếp tục dạy học môn TNXH, Khoa học theo phương pháp Bàn  tay nặn bột; môn Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch (nếu có) - Tổ chức chuyên đề cấp tổ (nếu có)

- Thực hiện nghiêm túc việc sử dụng thiết bị và đồ dùng dạy học  trên lớp.

- Tham gia thi GVCN giỏi cấp TP.

- Triển khai Ngày hội thiếu nhi vui khỏe; Tổ chức các hoạt động  chào mừng ngày Thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.  - Tiếp tục thực hiện Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên. - Dự giờ kiểm tra toàn diện, dự chuyên đề bồi dưỡng giáo viên. - Dự giờ môn Tiếng Anh nước ngoài, Tin học, Kĩ năng sống; dự  giờ lớp có học sinh khuyết tật. 

- Tiếp tục chỉ đạo bồi dưỡng giáo viên, nâng cao chất lượng đại trà.  - Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên, kèm cặp học sinh chưa  hoàn thành môn học. 

- Tổ chức ôn tập chuẩn bị kiểm tra GK 2 lớp 4,5.

- Nộp SKKN về nhà trường. Chấm SKKN và nộp về PGD. - Kiểm tra hồ sơ chuyên môn tháng 3.

- Ra đề, tổ chức kiểm tra GK2 lớp 4,5. Coi, chấm KT GK2. - Nhập điểm kiểm tra và đánh giá GK2 cho HS trên phần mềm thệ  thống SMAS.

* Bổ sung:

........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................

 

- Thực hiện soạn giảng chương trình tuần 29,30,31,32. Sử dụng  các phương pháp và KT dạy học tích cực trong dạy - học nhằm  phát huy tính tính tích cực của HS. Lớp 1,2,3 thực hiện giảng dạy  CT 2018. Lớp 4,5 thực hiện theo CT hiện hành, thực hiện chương  trình giảm tải, dạy lồng ghép tiết kiệm năng lượng, GDKNS,

 

 

38

4

QPAN, Bác Hồ và những bài học đạo đức lối sống, Bảo vệ môi  trường, trường học thân thiện, học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí  Minh, ....trong công tác soạn giảng theo đúng qui định.Tiếp tục dạy  GDKNS lớp 4,5 vào tiết sinh hoạt cuối tuần (thực hiện theo các  hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học tại KHGD). Tiếp tục tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4  tiết/tháng) theo KHGD đối với lớp 4,5.

- Tiếp tục dạy học môn TNXH, Khoa học theo phương pháp Bàn  tay nặn bột; môn Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch (nếu có) - Thực hiện dạy học GD Stem theo kế hoạch (nếu có) - Thực hiện nghiêm túc việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học trên  lớp.

- Tổ chức Ngày hội đọc sách (cấp trường).

-Tham dự Tổng kết Hội thi giáo viên CN giỏi cấp TP. - Tuyên truyền phòng chống đuối nước, tai nạn thương tích. - Hoàn thiện hồ sơ thư viện, đề nghị công nhận danh hiệu thư viện  nhà trường.

- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên. - Kiểm tra toàn diện (các đ/c còn lại). Dự chuyên đề bồi dưỡng giáo viên.

- Dự giờ môn Tiếng Anh nước ngoài, Tin học, Kĩ năng sống; dự  giờ lớp có học sinh khuyết tật. 

- Đăng ký số liệu sách giáo khoa, lựa chọn sách tham khảo phục vụ  cho công tác dạy và học năm học 2023-2024 (nếu có). - Tăng cường kiểm tra nề nếp học tập của HS.

- Chỉ đạo giáo viên bồi dưỡng học sinh đảm bảo chất lượng đaị trà  và chất lượng học sinh khen thưởng đạt và vượt chỉ tiêu thi đua đầu  năm học. Quan tâm giáo dục đạo đức cho học sinh.

- Ôn tập, kiểm tra các môn học chỉ đạo các tổ trưởng thống nhất  nội dung ôn tập chuẩn kiến thức, kỹ năng các môn ở từng khối lớp.  - Triển khai ôn tập học kỳ II. Ra đề kiểm tra học kì, duyệt đề kiểm  tra.

- Tổ chức KT cuối năm học môn Khoa học, Lịch sử - Địa lí lớp  4,5.

- Thực hiện nghiêm túc không dạy thêm, học thêm.

- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn tháng 4

- Thực hiện nghiêm túc không dạy thêm học thêm.

 

 

39

 

* Bổ sung:

........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................

5

- Thực hiện soạn giảng chương trình tuần 33,34,35. Hoàn thành  chương trình năm học 2022-2023. Sử dụng các phương pháp và KT  dạy học tích cực trong dạy - học nhằm phát huy tính tính tích cực  của HS. Lớp 1,2,3 thực hiện giảng dạy CT 2018. Lớp 4,5 thực hiện  theo CT hiện hành, thực hiện chương trình giảm tải, dạy lồng ghép  tiết kiệm năng lượng, GDKNS, QPAN, Bác Hồ và những bài học  đạo đức lối sống, Bảo vệ môi trường, trường học thân thiện, học  tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, ....trong công tác soạn giảng  theo đúng qui định.Tiếp tục tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục  ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) theo KHGD đối với lớp 4,5.Thực  hiện nghiêm túc việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học trên lớp.

- Tăng cường phụ đạo học sinh chưa hoàn thành môn học. - Tổ chức kiểm tra cuối năm học: Tổ chức coi kiểm tra học kì  nghiêm túc đúng quy định. Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc đánh giá  xếp loại, khen thưởng học sinh cuối năm theo Thông tư 22 của Bộ  GD&ĐT đối với lớp 4,5; TT27 đối với lớp 1,2,3. 

- Nhập điểm kiểm tra và đánh giá cuối năm học cho HS trên phần  mềm thệ thống SMAS.

- Hoàn thành đánh giá HS khuyết tật, tự kỉ năm học 2022-2023. - Tổ chức Ngày Hội Stem trưng bày các sản phẩm học tập thông  qua trải nghiệm, thi sáng tạo Thanh thiếu niên Nhi đồng cấp  trường, cấp TP, chào mừng Ngày Khoa học Cộng nghệ Việt Nam  18/5/2023.

- Thực hiện nghiêm túc không dạy thêm, học thêm.

- Họp CMHS; tổng kết năm học; quyết toán quỹ phụ huynh; quỹ  ngân sách; quỹ thu chi đối với người học. Bàn giao HS về địa  phương. Bàn giao học sinh về hè ngày 30/5/2023. 

- Xét và duyệt hoàn thành chương trình tiểu học năm học 2022- 2023

- Thu thập minh chứng kiểm định chất lượng

- Báo cáo Tổng kết năm học. Báo cáo Hồ sơ trường cuối năm trên  hệ thống thông tin Quản lý giáo dục (thongke.smas.edu.vn.) Tổng

 

 

40

 

hợp báo cáo công tác BDTX.

- Tổ chức đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Chuẩn Hiệu  trưởng, Phó Hiệu trưởng.

- Tuyên truyền công tác tuyển sinh lớp 1 năm học 2023-2024. - Hoàn thiện các hồ sơ nhà trường và lưu trữ hồ sơ.

* Bổ sung:

........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................

6

-Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2023-2024 - Xây dựng kế hoạch công tác tuyển sinh lớp 1 năm học 2023-2024 * Bổ sung:

........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................

7,8

- Tham gia Tập huấn sách giáo khoa lớp 4

- Tham gia tập huấn cốt cán theo điều động của SGD (nếu có) - Tham gia bồi dưỡng năng lực cho giáo viên và cán bộ quản lý  thực hiện chương trình GDPT 2018 đối với lớp 3,4.

- Hoàn thành công tác tuyển sinh năm học mới (trước 31/7/2023). - Chuẩn bị cho năm học mới 2023-2024.

* Bổ sung:

........................................................................................................ ....................................................................................................... ........................................................................................................

 

 

41

Phụ lục 2.Quy mô trƣờng lớp, học sinh

1. Tổng số lớp - số học sinh:

Khối

1

2

3

4

5

Tổng

Số lớp

Số HS

HS 

Nữ

HS 

Nam

Dân 

tộc

Đội 

viên

Con 

thƣơng  binh

Con mồ  côi cha 

(mẹ)

HSKT 

học hoà  nhập

06

02

03

02

13

5

140

68

72

23

 

 

02

5

165

81

84

29

 

 

03

5

170

73

97

33

 

 

01

6

181

86

95

20

54

 

02

7

221

96

125

31

221

 

05

28

877

404

473

136

275

 

13

 

 

2. Tổng số lớp - học sinh học 9 buổi/tuần:

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Tổng cộng

Số 

Lớp

HS

Số 

Lớp

HS

Số 

Lớp

HS

Số 

Lớp

HS

Số 

Lớp

HS

Số 

Lớp

HS

5

140

5

165

5

170

4

118

4

126

23

719

 

 

3. Tổng số lớp – học sinh học 7 buổi/tuần:

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Tổng cộng

Số 

Lớp

HS

Số 

Lớp

HS

Số 

Lớp

HS

Số 

Lớp

HS

Số 

Lớp

HS

Số 

Lớp

HS

 

 

 

 

 

 

2

63

3

95

5

158

 

 

42

Phụ lục 3. Cơ sở vâṭ chất

Diện tích đất

Số lƣợng (m2)

 

Tổng diện tích khuôn viên đất: 12041

+ Điểm trường chính:

4311

+ Điểm trường Đồng Mỏ:

7730

Phòng

Trên cấp 4

Cấp 4

Tạm

Mƣợn

Số 

lượng

Diện tích (m2)

Số 

lượng

Diện tích (m2)

Số 

lượng

Diện tích (m2)

Số 

lượng

Diện tích (m2)

- Phòng học văn hoá

13

585

14

630

 

 

 

 

Trong đó:

+ Số phòng học đủ diện tích và bàn  ghế phù hợp tổ chức học nhóm

0

 

 

 

 

 

 

 

+ Số phòng học đủ diện tích cho việc bố trí các nhóm học tập

0

 

 

 

 

 

 

 

+ Số phòng học có đủ bàn ghế phù hợp cho việc tổ chức học nhóm

13

585

 

 

 

 

 

 

- Phòng học tin học

 

 

1

45

 

 

 

 

- Phòng học ngoại ngữ

1

45

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục thể chất (đa năng)

0

0

 

 

 

 

 

 

- Hội trường

0

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục nghệ thuật

0

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục mỹ thuật

0

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục âm nhạc

0

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng Thư viện

1

24

 

 

 

 

 

 

- Phòng thiết bị giáo dục

1

24

 

 

 

 

 

 

- Phòng truyền thống và hoạt động Đội

1

24

 

 

 

 

 

 

- Phòng hỗ trợ học sinh khuyết tật

0

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng y tế học đường

1

24

 

 

 

 

 

 

- Phòng hiệu trưởng

1

24

 

 

 

 

 

 

- Phòng phó hiệu trưởng

1

24

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo viên

0

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng họp giáo viên (hội đồng)

1

63

 

 

 

 

 

 

- Văn phòng

0

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng thường trực - Bảo vệ

1

10

 

 

 

 

 

 

- Nhà công vụ giáo viên

1

24

 

 

 

 

 

 

- Phòng kho lưu trữ

 

 

1

24

 

 

 

 

- Phòng khác

0

 

 

 

 

 

 

 

Nhà vệ sinh

Dùng cho GV 

Nam

Dùng cho GV  nữ

Dùng cho HS  nam

Dùng cho HS  nữ

Số 

lượng

Diện tích (m2)

Số 

lượng

Diện tích (m2)

Số 

lượng

Diện tích (m2)

Số 

lượng

Diện tích (m2)

Đạt chuẩn vệ sinh

2

12

2

12

0

0

0

0

Chưa đạt chuẩn vệ sinh

0

0

0

0

1

15

1

15

 

 

43

Phụ lục 4: Sáng kiến kinh nghiệm

TT

Họ và tên

Chức vụ

Tên sáng kiến kinh nghiệm

1

Trần Thị Dịu

GVCN lớp 

5A5

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả  dạy học tập đọc cho học sinh lớp 5 theo định  hướng phát triển năng lực.

2

Nguyễn Thị Hải

GVCN lớp 

3A4

Một số biện pháp rèn kĩ năng đọc diễn cảm  cho HS lớp 2

3

Từ Thị Hạnh

GVCN 1A1

Một số biện pháp giúp học sinh lớp 1 có kĩ  năng đọc tốt theo chương trình GDPT 2018.

4

Nguyễn Thị Hồng

GVCN lớp 

3A2

Một số kinh nghiệm để trở thành giáo viên  chủ nhiệm giỏi.

5

Nguyễn Thúy Hồng

GVCN 5A1

Một số biện pháp rèn kĩ năng viết văn miêu  tả cho HS lớp 4.

6

Bùi Thị Huế

GVCN lớp 

4A3

Một số biện pháp rèn kĩ năng tính toán cho  hs lớp 3.

7

Nguyễn Thị Hồng  Huệ

Hiệu trưởng

Một số biện pháp bồi dưỡng đội ngũ.

8

Trương Thị Hương

GVCN lớp 

1A4

Một số biện pháp về ứng dụng công nghệ  thông tin trong dạy học âm - vần môn Tiếng  Việt lớp 0

9

Ngô Thị Lan

GVCN 1ĐM

Một số biện pháp rèn cho HS phát âm đúng.

10

Lê Thị Liên

GVCN 4A1

Một số biện pháp rèn kĩ năng đọc diễn cảm  cho HS lớp 3.

11

Đỗ Thị Mai

GVCN lớp 

2A4

Một số biện pháp dạy và học theo định  hướng phát triển năng lực nhằm năng cao kỹ  năng đọc hiểu cho HS lớp 1.

12

Bùi Thị Miên

Bộ môn

Một số biện pháp rèn kĩ năng sống cho HS  tiểu học.

13

Phạm Thị Mỹ

GVCN lớp 

4A2

Một số biện pháp rèn kĩ năng viết văn miêu  tả cho HS lớp 3

14

Nguyễn Thị Quỳnh  Nga

GVCN 3ĐM

Một số biện pháp rèn kĩ năng đọc cho học  sinh lớp 2

15

Nguyễn Thị Bích 

Ngọc

GVCN lớp 

4A4

Một số biện pháp trong công tác chủ nhiệm  góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy

16

Phạm Thị Nhung

GVCN lớp 

1A3

Một số biện pháp rèn kĩ năng viết chữ cỡ  nhỡ cho học sinh lớp 1.

17

Đỗ Thị Phúc

GVCN 5A3

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả khi dạy  phép nhân , chia số thập phân ở chương  trình Toán lớp 5.

18

Bùi Thị Phương

GVCN lớp 

2A2

Một số biện pháp giúp học sinh lớp 2 viết tốt  đoạn văn

19

Hà Đức Tâm

P. Hiệu 

trưởng

Một số biện pháp ứng dụng CNTT trong  công tác quản lí.

20

Đỗ Thị Thảo

Bộ môn

Biện pháp nâng cao chất lượng dạy học  dạng bài toán về nhiều hơn, ít hơn

21

Phạm Thị Thương

GVCN lớp 

5A6

Một số phương pháp rèn kĩ năng viết văn  miêu tả cho học sinh lớp 4

22

Đặng Thị Toàn

GVCN lớp 

5A4

Một số giải pháp rèn đọc diễn cảm cho học  sinh lớp 4

 

 

44

23

Đỗ Thị Trang

GV Mĩthuâṭ

Môṭ số biêṇ pháp nâng cao hiêụ quả hoaṭ đôṇ g nhóm qua tiết hoc̣ Mĩthuâṭ ́p 1

24

Phạm Thị Thu Trang

Gv Tiếng 

Anh

Một số biện pháp tăng cường kĩ năng nói  cho học sinh Lớp 3

25

Đinh Thị Hồng Tươi

Gv Tiếng 

Anh

Một só biện pháp nâng cao chất lượng dạy  kĩ năng nghe môn Tiếng Anh cho học sinh  lớp 4

26

Lộc Văn Vịnh

GVCN 5ĐM

Một số biện pháp giúp học sinh dân tộc  thiểu số giải toán có lời văn

27

Nguyễn Thị Xanh

GVCN lớp 

3A1

Một số biện pháp rèn kĩ năng chơi trò chơi  trong môn Toán 2

28

Bùi Thị Xuyến

GVCN 4A5

Một số biện pháp nâng cao chất lượng giáo  dục đạo đức cho HS lớp 3

 

 

45

Phụ lục 5. Các chuyên đề - Đổi mới phương pháp, dạy thực hành  1. Chuyên đề

TT

T.G

Lớp

Tên chuyên đề

Tiết dạy minh 

họa

Ngƣời thực hiện

Cấp

1

Tuần 2

2

Một số kĩ năng giúp học  sinh lớp 2 xác định đúng  tên gọi thành phần và kết  quả của phép tính.

Số hạng – tổng

GV dạy: Bùi Thị  Phương

Báo cáo: Hà Thị  Phượng

Tổ

2

Tuần 5

3

Rèn kĩ năng xác định từ  chỉ đặc điểm, câu nêu đặc  điểm.

Từ ngữ chỉ đặc  điểm; Câu nêu  đặc điểm

Gv dạy : Nguyễn Thị  Hải

Báo cáo: Phạm Thị  Ngọc

Tổ

3

Tuần 7

3

Rèn kĩ năng giải toán về  giảm một số đi một số  lần.

Giảm một số đi  một số lần.

Gv dạy : Nguyễn Thị  Hồng.

Báo cáo: Nguyễn Thị  Xanh

Trườ

ng

4

Tuần 10

3

Rèn kĩ năng đạt tính và  thực hiện phép tính nhân  với số có một chữ số 

(không nhớ) cho HS lớp  3.

 

GV dạy : Nguyễn  Thị Quỳnh Nga

Báo cáo : Lê Thị 

Phượng

Tổ

5

Tuần 12

2

Một số biện pháp hướng  dẫn cách dùng từ đặt câu  cho HS lớp 2.

 

GV dạy : Lê Thị 

Phượng

Báo cáo : Nguyễn  Thị Quỳnh Nga

Tổ

6

Tuần 13

4

Áp dụng kĩ thuật dạy học  tích cực vào dạy học toán  lớp 5

(Chia một số tự  nhiên cho một số  TN mà thương 

tìm được…)

GV dạy: Lê Thị Liên Báo cáo: Phạm Thị  Mỹ

Tổ

7

Tuần 14

5

Đánh giá học sinh theo  hướng phát triển PC-NL  học sinh trong môn 

LTVC

Ôn tập về từ loại

GV dạy : Nguyễn  Thúy Hồng

Báo cáo : Đặng Thị  Toàn

Trườ

ng

8

Tuần 25

1

Định hướng học sinh lớp  1 phát triển năng lực cộng  số có hai chữ số có hai  chữ số với số có một chữ  số.

Bài : Phép cộng  dạng 14 + 3

GV dạy : Phạm Thị  Nhung

Báo cáo: Trương Thị  Hương

Tổ

 

 

2. Các tiết dạy thực hành

TT

Môn học

Lớp

Tên bài dạy

Thời gian

Ngƣời thực hiện

1

Toán

1A1

Các số 4,5,6

Tuần 2

Từ Thị Hạnh

2

Tiếng Việt

1A1

Bài 8 : D-d, Đ-đ

Tuần 3

Từ Thị Hạnh

3

Đọc

2A3

Một giờ học (Tiết 1,2)

Tuần 3

Hà Thị Phượng

4

Toán

2A1

Phép cộng có nhớ trong phạm  vi 20

Tuần 3

Dương Thị Hiền

5

Công nghệ

3

Sử dụng quạt điện

Tuần 3

Đinh Kim Sang

6

Luyện tập

2A2

Từ chỉ sự vật . Câu nêu hoạt  động.

Tuần 4

Bùi Thị Phương

7

Tiếng Việt

1A2

Bài 15 : Ôn tập và kể chuyện

Tuần 4

Trần Thị Mơ

8

Tự nhiên &XH

1

Lớp học của em

Tuần 4

Phạm Thị Huệ

 

 

46

9 TNXH 3A2 Bài 4 : Giữ vệ sinh xung quanh 

nhà ở (Tiết 1) Tuần 4 Vũ Thanh Hà

10

LTVC

5a4

Từ trái nghĩa

Tuần 4

Đặng Thị Toàn

11

GDTC

1

Ôn biến đổi đội hình từ 1 hàng  ngang thành 2 hàng ngang và  ngược lại

Tuần 5

Bùi Thị Huệ

12

Toán

2A4

Thực hành phép trừ có nhớ  trong phạm vi 20

Tuần 5

Đỗ Thị Mai

13

LTVC

4a5

MRVT: Trung thực - Tự trọng

Tuần 5

Bùi Thị Xuyến

14

Địa lí

5a6

Vùng biển nước ta

Tuần 5

Phạm Thị  Thương

15

Toán

1A3

Phép cộng trong phạm vi 6

Tuần 6

Trương Thị 

Hương

16

HĐTN

3A3

Cuốn sổ nhắc việc ( Tiết 2)

Tuần 6

Phạm Bích Ngọc

17

Toán

3A3

Bảng chia 3

Tuần 6

Phạm Bích Ngọc

18

Toán

5a5

 

Tuần 6

Trần Thị Dịu

19

Đạo đức

3ĐM

Quan tâm hàng xóm láng giềng.

Tuần 6

Nguyễn Thị 

Quỳnh Nga

20

Lịch sử

5a3

Đảng cộng sản Việt Nam ra đời

Tuần 7

Đỗ Thị Phúc

21

Toán

4a2

Tính chất giao hoán của phép  cộng

Tuần 7

Phạm Thị Mỹ

22

Luyện tập

2A1

Viết đoạn văn giới thiệu một đồ  vật

Tuần 7

Dương Thị Hiền

23

TLV

3A1

Viết đoạn văn nêu tình cảm,  cảm xúc đối với một người mà  em yêu quý.

Tuần 7

Nguyễn Thị 

Xanh

24

Toán

4ĐM

Tính chất giao hoán của phép  cộng

Tuần 7

Bế Thị Thu

25

LTVC

5ĐM

Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Tuần 7

Lộc Văn Vịnh

26

TNXH

2ĐM

Giữ vệ sinh trường học. (T1)

Tuần 7

Đỗ Thị Thảo

27

Tập đọc

4a4

Nếu chúng mình có phép lạ

Tuần 8

Nguyễn Thị Bích  Ngọc

28

Toán

2A3

Bài toán liên quan đến phép  cộng, trừ (tiếp)

Tuần 8

Hà Thị Phượng

29

Tiếng Việt

1A4

Bài 36 : om – ôm – ơm (Tiết 1)

Tuần 8

Trương Thị 

Hương

31

Tiếng Việt

1A4

Bài 36 : om – ôm – ơm (Tiết 2)

Tuần 8

Phạm Thị Nhung

33

LTVC

3A2

Mở rộng vốn từ về thư viện.  Câu cảm

Tuần 8

Nguyễn Thị 

Hồng

34

Toán

3A4

Một phần hai, một phần tư

Tuần 9

Nguyễn Thị Hải

35

Mĩ Thuật

1A4

Bài 5: Nét gấp khúc, nét xoắn  ốc (tiết 1)

Tuần 9

Triệu Thị Yến

36

LTVC

4a1

Động từ

Tuần 9

Lê Thị Liên

37

Toán

4a3

Nhân với số có một chữ số

Tuần 10

Bùi Thị Huế

38

Toán

1A4

Làm quen với phép trừ, dấu trừ

Tuần 10

Ngô Thị Lan

39

GDTC

3

Động tác vươn thở và động tác  tay

Tuần 10

Bùi Thị Huệ

40

Toán

2ĐM

Phép cộng có nhớ trong phạm  vi 100.

Tuần 10

Lê Thị Phượng

 

 

47

41 Tiếng Việt 1ĐM UI, ƯI Tuần 10 Ngô Thị Lan

42

Toán

5a1

Nhân một số thập phân với một  số tự nhiên

Tuần 11

Nguyễn Thúy  Hồng

43

TLV

5a2

Cấu tạo bài văn tả người

Tuần 12

Phạm Văn Biên

44

GDTC

2

Đi theo các hướng

Tuần 12

Nguyễn Thị Kim  Khuyên

45

Tiếng Việt

3ĐM

Đọc: Tia nắng bé nhỏ

Tuần 12

Nguyễn Thị 

Quỳnh Nga

46

Toán

1A2

Các số 11,12,13,14,15,16 (Tiết  1)

Tuần 18

Trần Thị Mơ

 

 

*) Các tiết dạy Bàn tay nặn bột: Môn Khoa học

TT

Tên bài dạy

Lớp

Tiết/ Tuần

Ngƣời thực hiện

1

Nước có tính chất gì?

4

Tiết 20/Tuần 10

GV khối 4 + GV dạy môn  Khoa học ở khối.

1

Tre, mây, song

5ĐM

Tiết 22/Tuần 11

Lộc Văn Vịnh

3

Chất dẻo

5

Tiết 31/Tuần 16

GV khối 5 + GV dạy môn  Khoa học ở khối.

4

Sử dụng năng lượng điện

5

Tiết 45/Tuần 23

GV khối 5 + GV dạy môn  khoa học ở khối.

5

Vật dẫn nhiệt, vật cách  nhiệt

4

Tiết 51/Tuần 26

GV khối 5 + GV dạy môn  khoa học ở khối.

 

 

*) Dạy học mĩ thuật theo phƣơng pháp mới:

Khối/l

ớp

Chủ đề

Thời 

lƣợng

Tên bài

Gợi ý quy 

trình

HỌC KÌ I

4

VẼ TRANH TĨNH VÂṬ

(3 tiết)

- Bài 10: Vẽ đồ vật có dạng hình trụ; 

- Bài 18: Vẽ Tĩnh vật lọ hoa và quả; 

- Bài 22: Vẽ cái ca và quả  cảnh quê hương

Vẽ biểu cảm

 

5

THẾ GIỚI SẮC  MÀU

(3 tiết)

- Bài 10: Trang trí đối xứng qua trục; 

- Bài 14: Trang trí đường diềm ở đồ vật; 

- Bài 18: Trang trí hình chữ  nhật

Trang trí và vẽ  

tranh qua âm  nhạc

HỌC KÌ II

 

 

48

4

THIÊN NHIÊN 

TƢƠI ĐEP̣

(3 tiết)

- Bài 30: Đề tài tự chọn; 

- Bài 33: Đề tài vui chơi trong mùa hè; 

- Bài 34: Đề tài tự do

Vẽ theo nhạc

5

HOẠT ĐỘNG Ở TRƢỜNG EM

(3 tiết)

- Bài 11: Đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11; 

- Bài 13: Nặn dáng người;  - Bài 23: Đề tài tự chọn.

Vẽ cùng nhau  sáng tạo các

câu chuyêṇ

 

 

Phụ lục 6. Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

Thời 

gian

Chủ điểm

Nội dung hoạt động

Ngƣời phụ 

trách

Tháng 

9/2022

Em yêu trường em

Ngoại khóa: Tuyên truyền về phòng  chống bạo lực học đường; tai nạn  thương tích và xâm hại trẻ em.

PHT,TPT,GV

Tháng 

10/2022

An toàn giao thông

Ngoại khóa: Tuyên truyền về ATGT

PHT,TPT,GV

Tháng 

11/2022

Biết ơn thầy cô giáo

Hội thi hát về mái trường, thầy cô giáo.

PHT,TPT,GV

Tháng 

12/2022

Uống nước nhớ nguồn

Nghe kể về các anh hùng dân tộc

PHT,TPT,GV

Tháng 

1,2/2023

Mừng Đảng mừng  xuân

Ngoại khóa: Giá trị yêu thương Ngày hội khéo tay hay làm -Trò chơi  dân gian; Hoạt động trải nghiệm.

PHT,TPT,GV

Tháng 

3/2023

Thiếu nhi vui - khỏe

Ngày hội thiếu nhi vui khỏe

PHT,TPT,GV

Tháng 

4/2023

Ngày hội non sông

Rung chuông vàng : “Hội vui học tập”

PHT,TPT,GV

Tháng 

5/2023

Bác Hồ kính yêu

Tổ chức kỉ nhiệm ngày thành lập  Đội TNTPHCM

Đại hội cháu ngoan Bác Hồ.

PHT,TPT,GV

 

 

49

Phụ lục 7. Chất lƣợng Giáo dục - Khen thƣởng

1. Các môn học và hoạt động giáo dục:

Môn học

Tổng

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Tiếng Việt

877

 

140

 

165

 

170

 

181

 

221

 

- Hoàn thành tốt

339

38.5

76

54.3

88

53.3

88

51.8

44

24.31

43

19.5

- Hoàn thành

524

59.9

62

44.3

77

46.7

80

47.1

136

75.14

169

76.5

- Chưa hoàn thành

14

1.6

2

1.4

 

-

2

1.1

1

0.55

9

4

Toán

877

 

140

 

165

 

170

 

181

 

221

 

- Hoàn thành tốt

378

43.1

78

55.7

102

61.8

97

57.1

53

29.3

48

21.7

- Hoàn thành

485

55.3

60

42.9

63

38.2

71

41.8

127

70.2

164

74.2

- Chưa hoàn thành

14

1.6

2

1.4

 

-

2

1.1

1

0.5

9

4.1

TN&XH

475

 

140

 

165

 

170

 

 

 

 

 

- Hoàn thành tốt

277

58.3

81

57.9

99

60

97

57.1

 

-

 

-

- Hoàn thành

198

41.7

59

42.1

66

40

73

42.9

 

-

 

-

- Chưa hoàn thành

0

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

Đạo đức

877

 

140

 

165

 

170

 

181

 

221

 

- Hoàn thành tốt

450

51.3

80

57.1

99

60

103

60.6

74

40.9

94

42.5

- Hoàn thành

427

48.7

60

42.9

66

40

67

39.4

107

59.1

127

57.5

- Chưa hoàn thành

0

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

Mĩ thuật

877

 

140

 

165

 

170

 

181

 

221

 

- Hoàn thành tốt

390

44.5

80

57.1

95

57.6

89

52.3

66

36.46

60

27.1

- Hoàn thành

487

55.5

60

42.9

70

42.4

81

47.7

115

63.54

161

72.9

- Chưa hoàn thành

0

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

Âm nhạc

877

 

140

 

165

 

170

 

181

 

221

 

- Hoàn thành tốt

405

46.2

82

58.6

95

57.6

92

54.1

70

38.67

66

29.9

- Hoàn thành

472

53.8

58

41.4

70

42.4

78

45.9

111

61.33

155

71.1

- Chưa hoàn thành

0

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

GDTC

877

 

140

 

165

 

170

 

181

 

221

 

- Hoàn thành tốt

453

51.7

83

59.3

102

61.8

91

53.5

81

44.75

96

43.4

- Hoàn thành

424

48.3

57

40.7

63

38.2

79

46.5

100

55.25

125

56.6

- Chưa hoàn thành

0

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

HĐTN

475

 

140

 

165

 

170

 

 

 

 

 

- Hoàn thành tốt

278

58.5

80

57.1

101

61.2

97

57.1

 

 

 

 

- Hoàn thành

197

41.5

60

42.9

64

38.8

73

42.9

 

 

 

 

- Chưa hoàn thành

0

-

 

-

 

-

 

-

 

 

 

 

Tin - Công nghệ

572

 

 

 

 

 

170

 

181

 

221

 

- Hoàn thành tốt

241

42.1

 

 

 

 

93

54.7

65

35.9

83

37.6

- Hoàn thành

318

55.6

 

 

 

 

77

45.3

110

60.8

131

59.3

- Chưa hoàn thành

13

2.3

 

 

 

 

 

 

6

3.3

7

3.1

Tiếng Anh

572

 

 

 

 

 

170

 

181

 

221

 

- Hoàn thành tốt

179

 

 

 

 

 

87

51.2

50

27.6

42

19

- Hoàn thành

391

 

 

 

 

 

82

48.2

130

71.8

179

81

 

 

50

- Chưa hoàn thành 2 1 0.6 1 0.6 -

Khoa học

402

 

 

 

 

 

 

 

181

 

221

 

- Hoàn thành tốt

131

 

 

 

 

 

 

-

66

36.5

65

29.4

- Hoàn thành

271

 

 

 

 

 

 

-

115

63.5

156

70.6

- Chưa hoàn thành

0

-

 

 

 

 

 

-

 

-

 

-

Lịch sử - Địa lí

402

 

 

 

 

 

 

 

181

 

221

 

- Hoàn thành tốt

128

 

 

 

 

 

 

-

70

38.7

58

26.2

- Hoàn thành

274

 

 

 

 

 

 

-

111

61.3

163

73.8

- Chưa hoàn thành

0

-

 

 

 

 

 

-

 

-

 

-

Kĩ thuật

402

 

 

 

 

 

 

 

181

 

221

 

- Hoàn thành tốt

187

 

 

 

 

 

 

 

77

42.5

110

49.8

- Hoàn thành

215

 

 

 

 

 

 

 

104

57.5

111

50.2

- Chưa hoàn thành

0

-

 

 

 

 

 

 

 

-

 

-

 

 

NĂNG LỰC 1,2,3

Năng lực chung

Trƣờng

Khối 1

Khối 2

Khối 3

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Tự chủ và tự học

475

 

140

 

165

 

170

 

- Tốt

303

63,8

85

60.7

128

77.6

90

52.9

- Đạt

170

35,8

55

39.3

37

22.4

78

45.9

- Cần cố gắng

2

0,4

 

 

 

 

2

1.2

Giao tiếp và hợp tác

475

 

140

 

165

 

170

 

- Tốt

305

64,2

85

60.7

128

83,6

92

57.62

- Đạt

168

35,4

54

38.6

37

16,4

77

41.72

- Cần cố gắng

2

0,4

1

0.7

 

 

1

0.662

Giải quyết vấn đề và sáng  tạo

475

 

140

 

165

 

170

 

- Tốt

303

63,8

85

60,7

128

77,6

90

56.29

- Đạt

170

35,8

55

39,3

37

22,4

78

42.38

- Cần cố gắng

2

0,4

0

 

0

 

2

1.325

 

 

Năng lực đặc thù

Trƣờng

Khối 1

Khối 2

Khối 3

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Ngôn ngữ

475

 

140

 

165

 

170

 

- Tốt

305

 

85

60,7

128

77,6

92

57.62

- Đạt

168

 

53

37,9

37

22,4

78

42.38

- Cần cố gắng

2

 

2

1,4

0

 

0

-

Tính toán

475

 

140

 

165

 

170

 

- Tốt

294

 

85

60,7

119

72,1

90

56.29

- Đạt

177

 

53

37,9

46

27,9

78

42.38

- Cần cố gắng

4

 

2

1,4

0

 

2

1.325

Khoa học

475

 

140

 

165

 

170

 

- Tốt

299

 

85

60,7

122

73,9

92

57.62

- Đạt

176

 

55

39,3

43

26,1

78

42.38

- Cần cố gắng

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Thẩm mĩ 475 140 165 170

- Tốt

299

 

85

60,7

123

74,5

92

57.62

- Đạt

176

 

55

39,3

42

25,5

78

42.38

- Cần cố gắng

0

 

 

 

 

 

 

 

Thể chất

475

 

140

 

165

 

170

 

- Tốt

309

 

85

60,7

132

80,0

92

57.62

- Đạt

166

 

55

39,3

33

20,0

78

42.38

- Cần cố gắng

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẨM CHẤT 1,2,3

 

Tổng

Khối 1

Khối 2

Khối 3

 

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Yêu nƣớc

475

 

140

 

165

 

170

 

- Tốt

437

 

116

 

151

 

170

100

- Đạt

38

 

24

 

14

 

 

 

- Cần cố gắng

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân ái

475

 

140

 

165

 

170

 

- Tốt

437

 

116

 

151

 

170

100

- Đạt

38

 

24

 

14

 

0

-

- Cần cố gắng

 

 

0

 

0

 

0

-

Chăm chỉ

475

 

140

 

165

 

170

 

- Tốt

334

 

99

 

130

 

105

 

- Đạt

141

 

41

 

35

 

65

 

- Cần cố gắng

 

 

0

 

0

 

0

 

Trung thực

475

 

140

 

165

 

170

 

- Tốt

406

 

99

 

153

 

154

 

- Đạt

69

 

41

 

12

 

16

 

- Cần cố gắng

 

 

0

 

0

 

0

 

Trách nhiệm

475

 

140

 

165

 

170

 

- Tốt

343

 

99

 

144

 

100

 

- Đạt

132

 

41

 

21

 

70

 

- Cần cố gắng

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

NĂNG LỰC 4,5

Năng lực

Chung Tổ

Khối 4

Khối 5

SL

%

SL

%

SL

%

Tự phục vụ, tự quản

402

 

181

 

221

 

- Tốt

193

48,0

95

52,5

98

44,3

- Đạt

209

52,0

86

47,5

123

55,7

- Cần cố gắng

 

 

 

 

 

 

Hợp tác

402

 

181

 

221

 

- Tốt

186

46,3

91

50,3

95

43,0

- Đạt

216

53,7

90

49,7

126

47,0

 

 

52

- Cần cố gắng 0

Tự học, giải quyết vấn đề

402

 

181

 

221

 

- Tốt

147

36,6

77

42,5

70

31,7

- Đạt

255

63,4

104

57,5

151

68,3

- Cần cố gắng

0

 

 

 

 

 

 

 

PHẨM CHẤT 4,5

Phẩm chất

Chung Tổ

Khối 4

Khối 5

SL

%

SL

%

SL

%

Chăm học, chăm làm

402

 

181

 

221

 

- Tốt

176

 

103

 

73

 

- Đạt

226

 

78

 

148

 

- Cần cố gắng

0

 

 

 

 

 

Tự tin, trách nhiệm

402

 

181

 

221

 

- Tốt

175

 

102

 

73

 

- Đạt

227

 

79

 

148

 

- Cần cố gắng

0

 

 

 

 

 

Trung thực, kỉ luật

402

 

181

 

221

 

- Tốt

215

 

113

 

102

 

- Đạt

187

 

68

 

119

 

- Cần cố gắng

0

 

 

 

 

 

Đoàn kết, yêu thƣơng

402

 

181

 

221

 

- Tốt

283

 

115

 

168

 

- Đạt

119

 

66

 

53

 

- Cần cố gắng

0

 

 

 

 

 

 

 

2. Khen thƣởng

Khen thƣởng

Trƣờng

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Tổng số HS

474

54,0

5

77

 

96

 

89

 

101

 

111

 

GK cấp trường 

(Xuất sắc)

222

25.3

45

58.4

50

52.1

48

53.9

41

40.6

38

34.2

GK cấp trường 

(Tiêu biểu)

252

28.7

32

41.6

46

47.9

41

46.1

60

59.4

73

65.8

GK cấp trên

0

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

 

 

3. Kết quả cuối năm

HT CTLH

Trƣờng

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

HT CTLH

877

 

140

 

165

 

170

 

181

 

221

 

Hoàn thành

862

98.1

138

98.6

165

100

168

98.8

179

98.9

212

95.9

Chưa hoàn thành

15

1.9

2

1.4

 

 

2

1.2

2

1.1

9

4.1

 

 

4)Danh hiệu thi đua của lớp:

STT

Lớp

Danh hiệu

STT

Lớp

Danh hiệu

 

 

53

1

1A1

Xuất sắc

15

3ĐM

Tiên tiến

2

1A2

Xuất sắc

16

4A1

Xuất sắc

3

1A3

Xuất sắc

17

4A2

Xuất sắc

4

1A4

Tiên tiến

18

4A3

Tiên tiến

5

1ĐM

Tiên tiến

19

4A4

Tiên tiến

6

2A1

Xuất sắc

20

4A5

Tiên tiến

7

2A2

Xuất sắc

21

4ĐM

Tiên tiến

8

2A3

Xuất sắc

22

5A1

Xuất sắc

9

2A4

Tiên tiến

23

5A2

Xuất sắc

10

2ĐM

Tiên tiến

24

5A3

Xuất sắc

11

3A1

Xuất sắc

25

5A4

Xuất sắc

12

3A2

Xuất sắc

26

5A5

Tiên tiến

13

3A3

Tiên tiến

27

5A6

Tiên tiến

14

3A4

Tiên tiến

28

5ĐM

Tiên tiến

 

 

54

Phụ lục 8. Chất lƣợng đội ngũ

*) Chất lƣợng Soạn - Giảng

- Soạn: Tốt: 17 = 39,5%; Khá: 26 = 60,5%; ĐYC: 0 

- Giảng: Tốt: 8 = 18,6%; Khá: 30 = 69,8%; ĐYC: 05 = 11,6%

*) Kết quả thao giảng: Tổ chức thao giảng 2 đợt vào 20/11 và 8/3

Tổ

Tổng số 

giáo viên

Tốt

Khá

ĐYC

Kém

Ghi chú

1,2,3

19

9

9

1

 

 

4,5

16

8

6

2

 

 

ĐM-BV

8

2

6

 

 

 

Cộng

43

19

21

3

 

 

 

 

*) Kết quả bồi dƣỡng thƣờng xuyên: 

BGH

Giáo viên

Ghi chú

Đạt

Chƣa đạt

Đạt

Chƣa đạt

 

03

0

43

0

 

 

 

*) Kết quả đánh giá chuẩn HT, GV, Viên chức

TT

Họ tên giáo viên

Chuẩn HT-PHT-GV

Viên chức

Ghi 

chú

Tốt

Khá

Đạt

Chƣa đạt

HT 

XSNV

HTT  NV

HT 

NV

Không  HTNV

1

Phạm Văn Biên

1

 

 

 

1

 

 

 

 

2

Trần Thị Dịu

 

1

 

 

 

1

 

 

 

3

Đào Thị Thu Hà

1

 

 

 

 

1

 

 

 

4

Vũ Thanh Hà

 

1

 

 

 

1

 

 

 

5

Bùi Thu Hải

 

 

 

 

 

1

 

 

 

6

Nguyễn Thị Hải

 

1

 

 

 

1

 

 

 

7

Từ Thị Hạnh

1

 

 

 

1

 

 

 

 

8

Dương Thị Hiền

 

1

 

 

 

1

 

 

 

9

Nguyễn Thị Hồng

1

 

 

 

1

 

 

 

 

10

Nguyễn Thúy Hồng

1

 

 

 

1

 

 

 

 

11

Bùi Thị Huế

 

1

 

 

 

1

 

 

 

12

Bùi Thị Huệ

1

 

 

 

 

1

 

 

 

13

Nguyễn Thị Hồng Huệ

1

 

 

 

1

 

 

 

 

14

Phạm Thị Huệ

 

1

 

 

 

1

 

 

 

15

Trương Thị Hương

 

1

 

 

 

1

 

 

 

 

 

55

16 Nguyễn Kim Khuyên11

17

Ngô Thị Lan

1

 

 

 

 

1

 

 

 

18

Lê Thị Liên

1

 

 

 

 

1

 

 

 

19

Đào Thị Mai

 

1

 

 

 

1

 

 

 

20

Đỗ Thị Mai

 

1

 

 

 

1

 

 

 

21

Đặng Thị Mến

 

 

 

 

1

 

 

 

 

22

Bùi Thị Miên

 

1

 

 

 

1

 

 

 

23

Trần Thị Mơ

 

1

 

 

 

1

 

 

 

24

Phạm Thị Mỹ

1

 

 

 

1

 

 

 

 

25

Nguyễn Thị Quỳnh Nga

 

1

 

 

 

1

 

 

 

26

Nguyễn Thị Thu Nga

 

1

 

 

 

1

 

 

 

27

Đào Thị Ngân

 

1

 

 

 

1

 

 

 

28

Nguyễn T Bích Ngọc

1

 

 

 

1

 

 

 

 

29

Phạm Bích Ngọc

1

 

 

 

 

1

 

 

 

30

Phạm Thị Nhung

1

 

 

 

1

 

 

 

 

31

Đỗ Thị Phúc

1

 

 

 

1

 

 

 

 

32

Bùi Thị Phương

1

 

 

 

1

 

 

 

 

33

Hà Thị Phượng

 

1

 

 

 

1

 

 

 

34

Lê Thị Phượng

 

1

 

 

 

1

 

 

 

35

Hà Đức Tâm

1

 

 

 

1

 

 

 

 

36

Đỗ Thị Thảo

 

1

 

 

 

1

 

 

 

37

Bế Thị Thu

1

 

 

 

1

 

 

 

 

38

Phạm Thị Thương

 

1

 

 

 

1

 

 

 

39

Đặng Thị Toàn

1

 

 

 

1

 

 

 

 

40

Đỗ Thị Trang

1

 

 

 

1

 

 

 

 

41

Phạm Thu Trang

1

 

 

 

1

 

 

 

 

42

Vũ Thị Tư

 

1

 

 

 

1

 

 

 

43

Đinh T Hồng Tươi

1

 

 

 

1

 

 

 

 

44

Lộc Văn Vịnh

1

 

 

 

1

 

 

 

 

45

Nguyễn Thị Xanh

 

1

 

 

 

1

 

 

 

46

Đinh Thị Xoan

1

 

 

 

1

 

 

 

 

47

Bùi T Xuyến

 

1

 

 

 

1

 

 

 

48

Triệu Thị Yến

 

1

 

 

 

1

 

 

 

 

Cộng

23

23

 

 

19

29

 

 

 

 

 

56

* Danh hiệu thi đua; Hình thức khen thƣởng cá nhân

STT

Họ tên

Danh hiệu đăng ký thi đua

Hình thức khen  thƣởng

Ghi 

chú

TT

GVCNLG

CSTĐ

Trƣờng

Cơ sở

Cơ sở

Tỉnh

1

Phạm Văn Biên

x

x

 

 

 

GKTP

 

2

Trần Thị Dịu

x

x

 

 

 

 

 

3

Đào Thị Thu Hà

x

 

 

 

 

GKTP

 

4

Vũ Thanh Hà

x

 

 

 

 

 

 

5

Bùi Thu Hải

x

 

 

 

 

 

 

6

Nguyễn Thị Hải

x

x

 

 

 

 

 

7

Từ Thị Hạnh

x

x

x

x

 

 

 

8

Dương Thị Hiền

x

 

 

 

 

 

 

9

Nguyễn Thị Hồng

x

x

 

 

 

 

 

10

Nguyễn Thúy Hồng

x

x

 

 

 

 

 

11

Bùi Thị Huế

x

x

 

 

 

 

 

12

Bùi Thị Huệ

x

 

 

 

 

 

 

13

Nguyễn Thị Hồng Huệ

x

 

 

 

 

GK SGD

 

14

Phạm Thị Huệ

x

 

 

 

 

 

 

15

Trương Thị Hương

x

x

 

 

 

 

 

16

Nguyễn Kim Khuyên

x

 

 

 

 

 

 

17

Ngô Thị Lan

x

 

 

 

 

 

 

18

Lê Thị Liên

x

x

 

 

 

 

 

19

Đào Thị Mai

x

 

 

 

 

 

 

20

Đỗ Thị Mai

x

x

 

 

 

 

 

21

Đặng Thị Mến

x

 

 

 

 

 

 

22

Bùi Thị Miên

x

 

 

 

 

 

 

23

Trần Thị Mơ

x

x

 

 

 

 

 

24

Phạm Thị Mỹ

x

x

 

x

 

 

 

25

Nguyễn Thị Quỳnh Nga

x

x

 

 

 

 

 

26

Nguyễn Thị Thu Nga

x

 

 

 

 

 

 

27

Đào Thị Ngân

x

 

 

 

 

 

 

28

Nguyễn T Bích Ngọc

x

x

x

 

 

 

 

29

Phạm Bích Ngọc

x

x

 

 

 

 

 

30

Phạm Thị Nhung

x

x

x

x

 

 

 

 

 

57

31

Đỗ Thị Phúc

x

x

x

 

 

 

 

32

Bùi Thị Phương

x

x

 

x

 

 

 

33

Hà Thị Phượng

x

 

 

 

 

 

 

34

Lê Thị Phượng

x

 

 

 

 

 

 

35

Hà Đức Tâm

x

 

 

 

 

GKTP

 

36

Đỗ Thị Thảo

x

 

 

 

 

 

 

37

Bế Thị Thu

x

 

 

 

 

 

 

38

Phạm Thị Thương

x

x

 

 

 

 

 

39

Đặng Thị Toàn

x

x

x

 

 

 

 

40

Đỗ Thị Trang

x

 

 

x

 

 

 

41

Phạm Thu Trang

x

 

 

x

 

 

 

42

Vũ Thị Tư

x

 

 

 

 

 

 

43

Đinh T Hồng Tươi

x

 

 

 

 

 

 

44

Lộc Văn Vịnh

x

x

x

x

 

 

 

45

Nguyễn Thị Xanh

x

 

 

 

 

 

 

46

Đinh Thị Xoan

x

 

 

 

 

GKTP

 

47

Bùi Thị Xuyến

x

 

 

 

 

 

 

48

Triệu Thị Yến

x

 

 

 

 

 

 

Tổng

48

21

6

7

 

5

 

 

 

Nguồn tin: BGH
Số lần đọc: 370  - Cập nhật lần cuối:  20/09/2022
Về trang trước   Bản in   Email   Về đầu trang

Tìm theo ngày:   
  Bài đã đăng
Trang chủ  |  Tài nguyên  |  Diễn đàn  |  Quản trị
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI 
Bản quyền thuộc về: Trường tiểu học Nguyễn Trãi
Địa chỉ:
Điện thoại:
E-mail:
Website: campha.edu.vn/thnguyentrai
Phát triển bởi Công ty TNHH Phần mềm Hoàng Hà